Tải tài liệu học tiếng Trung miễn phí
Tải tài liệu học tiếng Nhật miễn phíLớp học tiếng Nhật ở Hà Nội

9 điểm cần chú ý để phát âm tiếng Hàn chuẩn

Cập nhật: 26/02/2019
Lượt xem: 2265

9 điểm cần chú ý để phát âm tiếng Hàn chuẩn

hoc tieng han quoc - phat am tieng han 

hoc tieng han Phát âm tiếng Hàn chuẩn không phải là điều khó rèn luyện nhưng nếu bạn đã có thói quen phát âm sai thì sẽ rất khó sửa. Bởi tiếng Hàn có những quy tắc phát âm khá phức tạp và hiện tượng nói một đằng viết một nẻo là hoàn toàn có thể xảy ra. Dưới đây, KOKONO sẽ tổng hợp 9 điểm cần chú ý nếu muốn phát âm tiếng Hàn thật chuẩn như người bản xứ.
 

>> Ưu đãi  khủng từ Lớp học tiếng Hàn tại TP. HCM < mới cập nhật>

9điểm cần chú ý để phát âm tiếng Hàn chuẩn

1. Chú ý khi học phát âm tiếng Hàn về cách nối Âm (연음화)

 
 a. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):
 
      받침 + 모음
예 :    발음 [바름] /ba-reum/                       책을 [채글] /chae- geul/
          이름이 [이르미] /i-reu-mi/               도서관에 [도서과네] /do- seo- kwa- ne
 
 b. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép ( 받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):
 
      겹 받침+모음
예 :    읽어요 [일거요] /il-geo-yo/               앉으세요 [안즈세요] /an- jeu-se- yo/
 

2. Chú ý khi học phát âm tiếng Hàn khi trọng âm hóa (경음화):

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ – > âm tiết thứ hai đọc thành  ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ
 
예 :    식당 [식땅] /shik- ttang/                    문법 [문뻡] /mun- bbeop/
          살집 [살찝] /san-jjip/                        듣고 [듣꼬] /deut- kko/

>>> Xem thêm: Làm thế nào để phát âm chuẩn như người Hàn?
 

 
cach phat am tieng han chuan

3. Chú ý khi học phát âm tiếng Hàn:  Biến Âm (자음 동화 – Phụ âm đồng hóa):
 
 a. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm , ->  đuôi chữ đọc thành :
 
       받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ
예 : 한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/      작년 [장년] /jang- nyeon/
 
b. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ->  đuôi chữ đọc thành :
 
       받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ
예 : 믿는다 [민는다] /min- neun-da/
 
  c. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ->  đuôi chữ đọc thành :
 
       받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ
예 : 얼마입니까 ? [얼마 임니까] /eol- ma- im- ni- kka/
 
 d. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm , âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ->  âm tiết thứ hai đọc thành :
 
      받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ
예 : 종로 [종노] /jong-no/                           음력 [음녁] /eum- nyek/
 
  e. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm , âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ->  âm tiết thứ nhất đọc thành , ; âm tiết thứ hai đọc thành :
 
      받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ
예 :    국립 [궁닙] /gung-nip/                      수업료 [수엄뇨] /su- eom- nyo/
 
4. Chú ý khi học phát âm tiếng Hàn:  Nhũ Âm Hóa (유음화):
 
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ,âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ->  đọc thành :
      받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ->ㄹ
예 :    몰라요 [몰라요] /mol-la-yo/             연락 [열락] /yeol- lak/
 

 
cach phat am tieng han chuan

5. Chú ý khi học phát âm tiếng Hàn: Âm Vòm Hóa  (구개 음화):
 
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm , âm tiết thứ hai có nguyên âm ()  ->  âm nối đọc thành , :
 
      받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ
예 :    같이 [가치] / ga-chi /                         닫히다 [다치다] /da-chi-da/
해돋이 [해도지] /hae-do-ji/
 

6. Chú ý khi học phát âm tiếng Hàn:  Giản Lượt “” ( ‘탈락):

 
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응)  ->  không đọc :
     받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락
예 :    좋아하다 [조아하다] /jo-a-ha-da /              많이 [마니] /ma- ni/
 
7. Chú ý khi học phát âm tiếng Hàn về Âm Bật Hơi Hóa (격음화):
 
 a. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm , ,  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ,:
     받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ
예 :    축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /
 
  b. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm , ->  âm tiết thứ hai đọc thành  , :
     받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ
예 :    축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /       까맣다 [까마타] /kka-ma- t’a/
 
8. Cách phát âm “”  (‘발음):
 
 a. Nguyên âm “” bắt đầu âm tiết thứ nhất ->  đọc thành   /eui/:
예 :    의사 [의사] /eui-sa /                                    의자 [의자] /eui- ja/
 
 b. Nguyên âm “” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai  ->  đọc thành   /i/ :
예 :    주의 [주이] /ju- I  /                                     동의 [동이] /dong – i/
 
  c. Trợ từ sở hữu  “” ->  đọc thành   /e/ :
예 :    아버지의 모자 [아버지에 모자] /a- beo-ji-e- mo-ja  /
 

9. Cách phát âm tiếng Hàn chuẩn khi nhấn trọng âm:

 
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (không có 받침);  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ ->  xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai
예 :    아까  /a- kka  /                                            오빠 /o-ppa/
          예쁘다 /ye-ppeu- da/                                   아빠 /a-ppa/
 
Các bạn thấy đấy, khi phát âm tiếng Hàn chúng ta đều phải tuân thủ các quy tắc về phát âm. Vận dụng các quy tắc phát âm chuẩn này khi học tiếng Hàn, bạn sẽ dễ dàng giao tiếp thành thạo và nhanh chóng chuẩn như người bản xứ.Chúc các bạn thành công!

Có thể bạn quan tâm:


>>>Những lỗi phát âm tiếng Hàn thường gặp nhất đối với người học

>>>Kinh nghiệm học ngữ pháp tiếng hàn căn bản 

>>>
 Học Hangeul - bảng chữ cái Hàn Quốc
 
Cùng Download tài liệu học Tiếng Nhật miễn phí tại Kokono!
  • Khách hàng 1
  • Công ty Honda
  • Khách hàng 12
  • Trường Waseda Keifuku
  • Khách hàng 2
  • Khách hàng 4
  • Khách hàng 5
  • Khách hàng 6