Cách dùng trợ từ ngữ khí 了 'le' - ngữ pháp tiếng Trung
Trợ từ ngữ khí 了 xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp tiếng Trung. Khi học tiếng Trung Quốc, rất nhiều bạn đang bỡ ngỡ trợ từ /le/了có cách dùng như thế nào. Trong buổi học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng phân tích và tìm hiểu xem cách dùng trợ từ ngữ khí 了 /le/ nhé.
Vai trò của trợ từ ngữ khí 了 /le/ trong ngữ pháp tiếng Trung
Trợ từ ngữ khí 了 “le” đặt cuối câu tiếng Trung , biểu thị ngữ khí khẳng định, có vai trò hoàn chỉnh câu. Nói rõ mọi hành động đã xảy ra hoặc 1 sự việc nào đó đã xuất hiện trong một thời gian nhất định. Từ ngữ khí 了 dùng để nhấn mạnh sự việc đã xảy ra và nó thường đứng cuối câu.
Trợ từ ngữ khí 了 /le dùng cuối câu để biểu thị:
1.Biều thị một động tác hay tình hình nào đó đã xảy ra.
- 你去哪儿了? 我去商店了。
- 你买什么了? 我买水果了。
2.Một tình huống mới vừa mới xảy đến. Ví dụ:
- 春天了 天黑了 花开了
- 他以前是工人,现在是大学生了。
3. Biểu thị nhạn thức, suy nghĩ, chủ trương…của con người đã có thay đổi. Ví dụ:
- 我明白你的意思了。
- 我现在还有事,不能去俱乐部了。
4.Biểu thị sự khuyến cáo, thúc giục, nhắc nhở. Ví dụ:
- 走了,走了,不能再等了。
- 好了,不要再说了。
Hình thức phủ định:
Sử dụng“没有”hoặc“没”,bỏ“了”
- 哈利来了吗? 他没(有)来。
Hình thức chính phản nghi vấn cú:
Sử dụng“没有”
- 昨天你看电影了没有? 看了/没看/没有
- Hình thức câu nghi vấn chính phản là: ........了+ 没有?
Ví dụ:
你去医院了没有? Anh đã tới bệnh viện chưa? Nǐ qù yīyuànle méiyǒu
-我去了。 [我去医院了] Tôi tới rồi (tới bệnh viện rồi) Wǒ qùle. [Wǒ qù yīyuànle]
-你买今天的晚报了没有?Anh đã mua tờ báo chiều nay chưa? Nǐ mǎi jīntiān de wǎnbàole méiyǒu?
-我没买。 [我没买今天的晚报] Tôi chưa mua (tờ báo chiều nay) Wǒ méi mǎi. [Wǒ méi mǎi jīntiān de wǎnbào]
- Biểu thị sự hoàn thành của động tác: Động từ (V) + 了
Ví dụ:
-你喝吗?Anh uống không?
-喝。Có.
-你喝了吗?Anh uống chưa?
-喝了。Uống rồi.
-你喝吗?Anh uống không?
-不喝. Không.
-你喝了吗?Anh uống chưa?
-还没喝。Vẫn chưa.
Cách dùng cơ bản của trợ từ ngữ khí 了 /le/ trong ngữ pháp tiếng Trung
-Khi sử dụng 没(有)trước động từ để biểu thị ý nghĩa phủ định, cuối câu không dùng 了。
Ví dụ:
我昨天没去商店 Hôm qua tôi không tới cửa hàng
Không dùng:我昨天没去商店了
- Khi biểu thị một động tác xảy ra thường xuyên, cuối câu không được sử dụng 了
Ví dụ:
每天早上她都去打太极拳。Mỗi sáng cô ấy đều tập thái cực quyền
Không dùng:每天早上她都去打太极拳了。
- Khi V + 了 mang tân ngữ thì trước tân ngữ phải có số lượng từ hoặc các từ ngữ khác làm định ngữ.
Ví dụ:
我买了一本书。Tôi mua một quyển sách
- Nếu trong trường hợp trước tân ngữ không có số lượng từ hoặc định ngữ khác thì cuối câu thoại thêm trợ từ ngữ khí 了 thì mới có thể thành câu hoàn chỉnh. Vai trò của câu là truyền đạt một thông tin nào đó để thu hút sự chú ý.
Ví dụ:
A 我买了书了。(我不买了。/你不要给我买了。)
B 我们吃了晚饭了,(不吃了,/你不用给我们做了。)
- Nếu trong trường hợp trước tân ngữ không có số lượng từ hoặc định ngữ khác, đồng thời cuối câu cũng không có trợ từ ngữ khí 了 thì phải thêm một động từ hoặc một phân câu, biểu thị động tác thứ hai xảy ra ngay sau động tác thứ nhất.
Ví dụ:
A 昨天,我买了书就回学校了。
B 晚上我们吃了饭就去跳舞。(说话的时间是下午。)
- Trong câu liên động, không được thêm 了 vào sau động từ thứ nhất.
Ví dụ:
Không thể nói:“他去了上海参观。
Nên nói:他去上海参观(了)。
Không thể nói:*她们坐了飞机去香港。
Nên nói:她们坐飞机去香港(了)
>>>CÁCH SỬ DỤNG TỐ TỪ 着 - Ngữ pháp tiếng Trung
>>>> Tài liệu học tiếng Trung cực chất >>> Xem Ngay <<<
>>> Động từ Ly hợp trong tiếng Trung là gì?