Tải tài liệu học tiếng Trung miễn phí
Tải tài liệu học tiếng Nhật miễn phíLớp học tiếng Nhật ở Hà Nội

Học Ngữ pháp tiếng Trung: Mẫu câu thương lượng (Phần 1)

Cập nhật: 18/09/2018
Lượt xem: 998

Học Ngữ pháp tiếng Trung: Mẫu câu thương lượng  (Phần 1)

Uu dai khoa hoc tieng Nhat - Tieng Trung - Tieng Han - KOKONO

 

 Kokono Thương lượng để tạo ra mối quan hệ tốt cũng phải có nghệ thuật, cùng KOKONO học ngữ pháp tiếng Trung về mẫu câu thương lượng, đề nghị, đề xuất, đưa ra ý kiến. Mời các bạn tham khảo các mẫu câu dưới đây nhé!
 

Mẫu câu thương lượng 1: 要不... /yào bù . . . bā/ hay là…


Với câu này dùng để đề xuất với đối phương suy nghĩ xem ý kiến của họ có sử dụng được hay không?

Ví dụ 1: 吃饺子太麻烦了, 要不吃面条吧!
=> Ăn sủi cảo phiền phức lắm, hay là ăn mì đi!
 
Ví dụ 2: 现在太晚了,外边很危险, 要不你今天就住在我家吧。
 
=> Bây giờ tối quá rồi, bên ngoài rất nguy hiểm, hay là hôm nay bạn ở lại nhà tôi đi!
 
Ví dụ 3:  要不你先走吧, 我忙完就来找你!
/yào bù nǐ xiān zǒu ba, wǒ máng wán jiù lái zhǎo nǐ/
Hay là cậu đi trước đi, tớ xong việc sẽ tới tìm cậu!
 
Ví dụ 4:  要不你娶我回家吧!
/yào bù nǐ qǔ wǒ huí jiā ba/
Hay là anh cưới em về nhà đi!
 
Ví dụ 5:  今天我加班很累, 要不咱们明天再说吧, 我要睡觉了!
/jīn tiān wǒ jiā bān hěn lèi, yào bù zánmen míng tiān zài shuō ba, wǒ yào shuì jiào le/
Hôm nay anh phải tăng ca rất mệt, hay là ngày mai chúng mình hẵng nói đi, anh muốn đi ngủ!
 
Ví dụ 6
:  天这么热, 要不我们去海边玩吧!
/tiān zhè me rè, yào bù wǒmen qù hǎi biān wán ba/
Trời nóng như vậy, hay là chúng ta đi biển chơi đi!
 
 
Ví dụ 7:  一个人去看电影没意思, 要不 我们 一起 去 吧.
/ yí gè rén qù kàn diàn yǐng méi yìsi, yào bù wǒmen yī qǐ qù ba/
Một người đi xem phim thật vô vị, hay là chúng mình cùng đi xem đi!
 
Ví dụ 8:  要不 我们 去 逛街 吧, 比 在家 睡觉 有 意思.
/yào bù wǒmen qù guàng jiē ba, bǐ zài jiā shuì jiào yǒu yìsi/
Hay là chúng ta đi dạo phố đi, còn có ý nghĩa hơn là nằm nhà ngủ.
 
Ví dụ 9:  要不这样吧, 你在这儿等着, 我回去拿钱过来!
/yào bù zhè yàng ba, nǐ zài zhèr děng zhe, wǒ huí qù ná qián guò lái/
Hay là như này đi, cậu ở đây đợi, tớ về lấy tiền đến!
 
 

Mẫu câu thương lượng 2: 这样吧 / zhè yàng bā/: như vậy đi, như này đi, thế này đi,...


Sử dụng câu này dùng để đề xuất với đối phương nếu như cách A không được thì dùng cách khác thử xem sao.

VD1: 这样吧, 你明天和我们一起去, 好吗?
/zhè yàng ba, nǐ míngtiān hé wǒmen yī qǐ qù, hǎo ma/
Như vậy đi, ngày mai cậu đi cùng bọn mình, được không?
 
Ví dụ 2: 要不这样吧,你先上课,其他的事,下午再说。
/yào bù zhè yàng ba , nǐ xiān shàng kè , qí tā de shì ,xià wǔ zài shuō /
Hay là thế này đi , bạn lên lớp trước đi, còn những chuyện khác chiều về nói tiếp.
Ví dụ 3:  这样吧, 今晚我请客!
/zhè yàng ba, jīn wǎn wǒ qǐng kè/
Thế này đi, hôm nay tớ mời!
 
Ví dụ 4:  现在我很忙, 这样吧, 待会我打给你!
/xiàn zài wǒ hěn máng,zhè yàng ba, dài huì wǒ dǎ gěi nǐ/
Bây giờ tôi rất bận, như này đi, lát nữa tôi gọi cho bạn nhé!
 
Ví dụ 5:  这样吧, 你先换衣服, 我在楼下等你!
/zhè yàng ba, nǐ xiān huàn yīfu, wǒ zài lóu xià děng nǐ/
Như vậy đi, em thay quần áo trước, anh ở dưới lầu đợi em!
 

Mẫu câu thương lượng 3: 还是.../ hái shì . . . ba/: vẫn, vẫn là, hay là …


Câu này dùng để đề xuất với đối phương nên làm theo những gì họ nói.


VD 1: 今天我很忙, 还是明天去吧!
/jīn tiān wǒ hěn máng, hái shì míng tiān qù ba/
Hôm nay tớ rất bận, vẫn là để ngày mai đi đi!
 
VD2:  这里没有公交车站, 我们还是打的去吧!
/zhè lǐ méi yǒu gōng jiāo chē zhàn, wǒmen hái shì dǎ dí qù ba/
Ở đây không có bến xe bus, chúng ta vẫn là gọi xe đi đi!
 
VD3:  我酒量不好, 我还是喝茶吧!
/wǒ jiǔ liàng bù hǎo, wǒ hái shì hē chá ba/
Tửu lượng của tôi không tốt, tôi vẫn là nên uống trà đi!
 
VD4: 我 饿 了, 我们 还是 先 吃饭 吧.
/ wǒ è le, wǒmen hái shì xiān chī fàn ba/
tớ đói rồi, chúng mình vẫn là đi ăn đi!
 
VD5:  这里 太 脏 了, 我们 还是 打扫一下再搬进去吧.
/zhè lǐ tài zàng le, wǒmen hái shì dǎ sǎo yí xià zài bān jìn qù ba/
Nơi này bẩn quá, chúng mình vẫn nên quét dọn một chút rồi hãy chuyển vào!

VD 6:依我看,还是算了吧。
/yī wǒ kàn , hái shì suàn le ba /
Theo tôi thấy hay là bỏ đi.

 
 

Mẫu câu Thương lượng  4: 认为.../wǒ rèn wéi . . /: tôi cho rằng, tôi cho là…


Đưa ra nhận định để người nghe xem xét.
 
VD 1:  我认为这个建议值得考虑.
/wǒ rèn wéi zhè gè jiàn yì zhí dé kǎolǜ/
Tôi cho rằng đề nghị này rất đáng để suy nghĩ.
 
VD 2:  我认为她说的话很有道理.
/wǒ rèn wéi tā shuō de huà hěn yǒu dào lǐ/
Tôi cho rằng lời cô ấy nói rất có lí.
 
VD3:  我认为她的眼泪不是真的.
/wǒ rèn wéi tā de yǎn lèi bú shì zhēn de/
Tôi cho là nước mắt của cô ta không phải thật.
 
VD4: 我认为他不会来.
/wǒ rèn wéi tā bú huì lái/
Tôi cho rằng anh ấy sẽ không đến.
 
VD5: 我认为这次只是意外.
/wǒ rèn wéi zhè cì zhǐ shì yì wài/
Tôi cho rằng lần này chỉ là ngoài ý muốn.
 

Mẫu câu thương lượng 5: 觉得.../wǒ jué dé . . ./: tôi thấy, tôi nghĩ,tôi cho rằng...


Đưa ra quan điểm cá nhân để thương lượng với đối phương nên làm theo những gì họ nói.
VD1: 我觉得不必事事都告诉他.
/wǒ jué dé bú bì shì shì dou gào sù tā/
Tôi thấy không nhất thiết việc gì cũng phải nói cho anh ấy biết.
 
VD2:  我觉得他这个人挺不错的!
/wǒ jué dé tā zhè gè rén tǐng bù cuò de
Tôi thấy con người anh ấy không tồi!
 
VD3:  我觉得这次你真的错了!
/wǒ jué dé zhè cì nǐ zhēn de cuò le/
Tôi thấy lần này cậu thật sự sai rồi!
 
VD4: 我觉得你不应该瞒着他.
/wǒ jué dé nǐ bù yīng gāi mán zhe tā/
Tôi nghĩ cậu không nên giấu anh ấy.
 
Mẫu câu thương lượng 6: 是不是.../shì bú shì gāi . . ./: có phải nên… hay không?

Đây là 1 câu đề nghị khéo léo cho đối phương nên làm gì.
 
VD1: 你要走是不是该告诉我一声?
/nǐ yào zǒu shì bù shì gāi gāosu wǒ yī shēng/
Em muốn đi thì có phải nên nói với tôi một tiếng hay không ?
 
VD 2: 到底怎么回事, 你是不是该给我解释清楚?
/ dào dǐ zěn me huí shì, nǐ shì bú shì gāi gěi wǒ jiě shì qīngchu/
Rốt cục là có chuyện gì, có phải cậu nên giải thích rõ cho tôi biết hay không?
 
VD3: 你看,今天去太晚了,你是不是明天去比较好?
/ nǐ kàn , jīn tiān qù tài wǎn le , nǐ shì bú shì míng tiān qù bǐ jiào hǎo ?/
Bạn xem , hôm nay đi thì cũng muộn rồi , ngày mai bạn đi có phải tốt hơn không?

>>> 
Học Ngữ pháp tiếng Trung: Mẫu câu thương lượng  (Phần 2)<<<


>>>Những câu chúc tết tiếng Trung hay và ý nghĩa nhất

 99 câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng nhất
 
Cùng Download tài liệu học Tiếng Nhật miễn phí tại Kokono!

  • Khách hàng 1
  • Công ty Honda
  • Khách hàng 12
  • Trường Waseda Keifuku
  • Khách hàng 2
  • Khách hàng 4
  • Khách hàng 5
  • Khách hàng 6