Kanji 本 - Bản - Sách, Cơ bản, bản chất
Kanji 本 - Bản nghĩa là Sách, Cơ bản, bản chất. Chúng ta không thể vẽ được hình dáng của "sự căn bản" (nguồn gốc, nền tảng). Tuy nhiên, ta có thể chỉ ra phần căn bản bằng hình tượng gốc rễ. Do đó, chữ Bản 本 dùng chữ Mộc 木 và thêm phần gạch ngang ở dưới biểu thị phần gốc rễ của cây. Cùng Kokono tìm hiểu cách đọc Kanji này dưới đây!
>> Lớp học tiếng Nhật tại Hà Nội <mới nhất>
>> Lớp học tiếng Nhật tại TP. HCM <cập nhật>
>> Tổng hợp danh sách 103 Kanji N5 - (Gồm Video + Cách đọc + Cách viết)
Video cách đọc, cách viết 103 Kanji N5 Phần 1 (1-30):
Chữ Bản 本 ở 05:18 của video
Kanji 本 Bản - Sách, cơ bản, bản chất
|
Thành phần:
木 + 一 = 本
Nghĩa: sách, cơ bản, bản chất
JLPT N5: 28 / 100 | 5 nét
Cách đọc Kanji 本:
On: ホン (hon)
Kun: もと (moto) |
Từ mới liên quan Kanji 本:
日本 (にほん/ni hon): Nhật Bản
絵本 (えほん/e hon): Truyện tranh (cho trẻ em)
本 (ほん/hon): một quyển sách
本屋 (ほんや/hon ya): Cửa hàng sách, hiệu sách
Ví dụ về Kanji 本:
本屋はどこですか?
honya wa doko desu ka?
Hiệu sách ở đâu vậy?
Cách nhớ Kanji 本:
Kokono luôn sẵn sàng phục vụ Quý phụ huynh và học sinh!