Kanji 間 - Gian - Trung gian, không gian
Kanji 間 - Gian - Trung gian, không gian. Chữ Gian 間 được hình thành bởi mặt trời (Nhật - 日) ở giữa cái cửa (門). Ta chỉ cần mở cửa ra một chút, thì khoảng giữa hai cánh cửa, ta có thể nhìn thấy ánh sáng mặt trời. Như vậy, chữ Gian 間 nghĩa là “khoảng giữa”.
>> Lớp học tiếng Nhật tại Hà Nội <mới nhất>
>> Lớp học tiếng Nhật tại TP. HCM <cập nhật>
>> Tổng hợp danh sách 103 Kanji N5 - (Gồm Video + Cách đọc + Cách viết)
Video cách đọc, cách viết 103 Kanji N5 Phần 1 (1-30):
Chữ Gian 間 ở 12:57 của video
Kanji 間 - Gian - Trung gian, không gian

|
Thành phần chữ Gian 間:
門 + 日 = 間
Nghĩa: trung gian, không gian
JLPT N5: 36 / 100 | 12 Nét
Cách đọc Kanji 間:
On: カン, ケン - kan, ken
Kun: あいだ, ま - aida, ma
|
Từ mới liên quan Kanji 間:
時間 (じかん/ji kan): Thời gian
昼間 (ひるま/hiru ma): Ban ngày
居間 (いま/i ma): Phòng khách.
Ví dụ về Kanji 間:
時間がありますか?
jikan ga arimasu ka?
Bạn có thời gian không?
Cách nhớ Kanji 間:
Mặt trời (日)ở trung gian - giữa cái cổng (門)


Kokono luôn sẵn sàng phục vụ Quý phụ huynh và học sinh!
