Kanji 人 - Nhân - Người, con người
Kanji 人 - Nhân - Người, con người. Chữ Nhân 人 là người. Theo thuyết Thiên địa Âm dương và sách Lễ ký nói: con người là đức lớn của trời đất, sự giao hợp của âm dương. Trong chữ Nhân 人, nét trái (丿) là Âm, nét phải là Dương. Chữ Nhân do cả hai thành phần này hợp lại, tức là do âm dương phối hợp mà sinh ra.
>> Lớp học tiếng Nhật tại Hà Nội <mới nhất>
>> Lớp học tiếng Nhật tại TP. HCM <cập nhật>
>> Tổng hợp danh sách 103 Kanji N5 - (Gồm Video + Cách đọc + Cách viết)
Video cách đọc, cách viết 103 Kanji N5 Phần 1 (1-30):
Chữ Nhân 人 ở 02:25 của video
Kanji 人 - Nhân - Người
|
Nghĩa: nhân vật, con người
JLPT N5: 19 / 100 | 2 nét
Cách đọc Kanji 人:
On: ジン, ニン (jin, nin)
Kun: ひと (hito) |
Từ mới liên quan Kanji 人:
日本人 (にっぽんじん/ni hon jin): Người Nhật Bản (Từ “jin” được thêm vào sau tên quốc gia để chỉ người nước đó)
大人 (おとな/otona): Người lớn, người trưởng thành
外国人 (がいこくじん/gai koku jin): người ngoại quốc
美人 (びじん/bi jin): Giai nhân, người phụ nữ đẹp
宇宙人 (うちゅうじん/u chuu jin): Người ngoài hành tinh
Ví dụ về Kanji 人:
あなたは美人です。
anata wa bijin desu.
Bạn là người phụ nữ đẹp.
Cách nhớ Kanji 人:
Kokono luôn sẵn sàng phục vụ Quý phụ huynh và học sinh!