Kanji 年 - Niên - Năm
Kanji 年 - Niên có nghĩa là Năm, Niên đại. Chữ 年 - Niên được tạo thành bởi chữ Nhân (亻) đặt ngang phía trên và chữ ヰ - Một biến thể của chữ Tỉnh 井 (tức cái giếng). Tương truyền kể rằng, ở Trung Quốc xưa kia, tại các giếng luôn có người canh gác; sau một năm lại đổi người canh gác một lần. Ấy vậy mà hình thành nên chữ niên 年.
>> Lớp học tiếng Nhật tại Hà Nội <mới nhất>
>> Lớp học tiếng Nhật tại TP. HCM <cập nhật>
>> Tổng hợp danh sách 103 Kanji N5 - (Gồm Video + Cách đọc + Cách viết)
Video cách đọc, cách viết 103 Kanji N5 Phần 1 (1-30):
Chữ Niên 年 ở 3:07 của video
Mỗi Kanji sẽ có nhiều cách lý giải khác nhau, hãy cùng Kokono chọn ra cách lý giải dễ nhớ, độc đáo nhất nhé! Hình vẽ dưới đây là một cách học Kanji 年 - Niên qua hình ảnh khác.
Kanji 年 - Niên - Năm, Niên đại
|
Thành phần:
亻 + ヰ = 年
Nghĩa: Năm, niên đại
JLPT N5: 31 / 100 | 6 Nét
Cách đọc Kanji 年:
On: ネン (nen)
Kun: とし (toshi) |
Từ mới liên quan Kanji 年:
一年 (いちねん/ichi nen): 1 năm
二年前 (にねんまえ/ni nen mae) : 2 năm trước
去年 (きょねん/kyo nen): năm ngoái, năm trước
Ví dụ về Kanji 年:
今年30歳になりました。
kotoshi sanjuusai ni narimashita.
Năm nay tôi 30 tuổi.
[Chú ý: “năm nay” là "kotoshi" không phải "kontoshi"]
Cách nhớ Kanji 年 (Một cách lý giải khác):
Kokono luôn sẵn sàng phục vụ Quý phụ huynh và học sinh!