Tải tài liệu học tiếng Trung miễn phí
Tải tài liệu học tiếng Nhật miễn phíLớp học tiếng Nhật ở Hà Nội

Những triết lý về cuộc sống qua thành ngữ tiếng Trung

Cập nhật: 30/12/2018
Lượt xem: 11406

Những triết lý về cuộc sống qua thành ngữ tiếng Trung

Lời hay ý đẹp sẽ viết lên cuộc sống của chúng ta mỗi ngày. Hôm nay hãy tạm dừng những bài học tiếng Trung lại, chúng ta cùng nhau chiêm nghiệm về cuộc sống qua những thành ngữ tiếng Trung cực kỳ sâu sắc dưới đây. Những triết lý về cuộc sống trong những câu tiếng Trung này có thể làm thay đổi cuộc sống của bạn…

Những triết lý về cuộc sống qua thành ngữ tiếng Trung  Lời hay ý đẹp sẽ viết lên cuộc sống của chúng ta mỗi ngày. Hôm nay hãy tạm dừng những bài học tiếng Trung lại, chúng ta cùng nhau chiêm nghiệm về cuộc sống qua những thành ngữ tiếng Trung cực kỳ sâu sắc dưới đây. Những triết lý về cuộc sống trong những câu tiếng Trung này có thể làm thay đổi cuộc sống của bạn…

>>> Tiếng Trung giao tiếp căn bản:  问姓名
: Hỏi họ tên, danh tính

>>>Tên các thương hiệu nổi tiếng bằng tiếng Trung

>>>[Từ vựng] tiếng Trung chủ đề gia đình




1.画虎画皮难画骨,知人知面不知心。
Huà hǔ huàpí nán huà gǔ, zhīrén zhī miàn bùzhī xīn.
Họa Hổ họa bì nan họa cốt, Tri nhân trii diện bất chi tâm!
“Họa hổ họa bì nan họa cốt, tri nhân tri diện bất tri tâm” có nghĩa là “Vẽ cọp vẽ da, vẽ xương khó vẽ. Biết người biết mặt không biết được lòng”

2.以
Yǐ hé wéi guì!
Dĩ Hòa Vi Quý!

3.忠言逆耳利于行,良药苦口利于病。
Zhōngyánnì'ěr lìyú xíng, liángyào kǔkǒu lìyú bìng.            
Lời thẳng trái tai mau được việc, thuốc hay đắng miệng khỏi cơn đau.

 
Những triết lý về cuộc sống qua thành ngữ tiếng Trung

4. 死生有命,富贵在天。
 Sǐshēng yǒu mìng, fùguì zài tiān.
Tử sinh hữu mệnh, phú quý tại thiên.
Sống chết có số,  giàu sang bởi trời.

5. 种麻得麻,种豆得豆。
zhǒnɡ má dé má , zhǒnɡ dòu dé dòu
Chủng ma đắc ma, chủng đậu đắc đậu.
Trồng vừng thì lại hái vừng,  trồng đậu hái đậu xin đừng kêu ca.

6. 人生不满百,常怀千岁忧
Rénshēng bùmǎn bǎi, cháng huái qiānsuì yōu
 Đời người sống chẳng đầy trăm, thường ôm giấc mộng ngàn năm ưu phiền.

7. 话
Huà duō bùrú huà shǎo, huà shào bùrú huà hǎo.
Nói nhiều không bằng nói ít, nói ít chi bằng nói hay!

 
Những triết lý về cuộc sống qua thành ngữ tiếng Trung

8.  们常常羡慕别人拥有的,却忽略自己拥有的。
wǒ men chánɡ chánɡ xiàn mù bié rén yōnɡ yǒu de , què hū luè zì jǐ yōnɡ yǒu de
Chúng ta luôn thèm khát cái người khác có được, mà lại quên đi cái mình đang có.

9. 
yuán fèn shì běn shū , fān dé bù jīnɡ yì huì cuò ɡuò , dú dé tài rèn zhēn huì liú lèi
Duyên phận nó giống như một cuốn sách vậy, lật vội mà không chú ý nó sẽ vuột mất, nếu đọc quá nhập tâm nó sẽ khiến ta rơi lệ.

10.
yào yǒnɡ yú chénɡ rèn zì jǐ suǒ fàn de cuò wù , bìnɡ chénɡ dān qí dài lái de zé rèn
Cần dũng cảm thừa nhận tất cả sai trái mình phạm phải, đồng thời gánh chịu hết mọi trách nhiệm do sai làm của mình gây ra.
 
11. 你努力不一定会成功,但你不努力一定会失败。
Nǐ nǔlì bù yīdìng huì chénggōng, dàn nǐ bù nǔlì yīdìng huì shībài.
Bạn cố gắng chưa chắc đã thành công , nhưng bạn không cố gắng thì chắc chắn bạn sẽ thất bại.
 
12. 你既然认准一条道路,何必去打听要走多久。
nǐ jì rán rèn zhǔn yì tiáo dào lù , hé bì qù dǎ tīng yào zǒu duō jiǔ .
 Bạn đã chọn đúng một con đường, sao phải nghe ngóng đi mất bao lâu.
 
Những triết lý về cuộc sống qua thành ngữ tiếng Trung

13. 路遥知马力,日久见人心。
Lù yáo zhī mǎlì, rì jiǔ jiàn rénxīn.
Đường xa hay sức ngựa, ngày dài biết nhân tâm.

14. 少壮不努力老大徒伤悲。
Shàozhuàng bù nǔlì lǎodà tú shāng bēi.
Khi trẻ không cố gắng, về già ngấm đau thương.

15. 世界上最远的距离,不是爱,不是恨,而是熟悉的人渐渐变得陌生。
Shìjiè shàng zuì yuǎn de jùlí, bùshì ài, bùshì hèn, ér shì shúxī de rén jiànjiàn biàn dé mòshēng
Khoảng cách lớn nhất trên đời này không phải yêu, không phải ghét mà là người thân quen dần trở nên xa lạ.

16. 人之相知 贵在知心。
rén zhī xiāng zhī guì zài zhī xīn
Con người quen biết nhau, quý ở hiểu lòng nhau.

17. 两只手拥抱饭碗
父母恩岁月补加
Liǎng zhī shǒu yǒngbào fànwǎn
Fùmǔ ēn suìyuè bǔ jiā
Hai tay bưng bát cơm đầy.
Nhớ công cha mẹ, tháng ngày gầy nên.

18. 这个世界上,总有那么一些人喜欢脚踏两只船,舍不得这个,丢不了那个。
Zhège shìjiè shàng, zǒng yǒu nàme yīxiē rén xǐhuān jiǎo tà liǎng zhī chuán, shěbudé zhège, diū bùliǎo nàgè.
Trên đời này luôn có một số người thích bắt cá hai tay, không thể bỏ cái này, cũng không bỏ được cái kia.

19. 忍一时风平浪静
退一步海阔天空
Rěn yīshí fēngpínglàngjìng
Tuì yībù hǎikuòtiānkōng
 
Nhẫn nhất thời, phong bình lãng tĩnh
Thoái nhất bộ, hải khoát thiên không
 
Nhịn một chút, gió yên sóng lặng
Lùi một bước, biển rộng trời cao
 

  • Khách hàng 1
  • Công ty Honda
  • Khách hàng 12
  • Trường Waseda Keifuku
  • Khách hàng 2
  • Khách hàng 4
  • Khách hàng 5
  • Khách hàng 6