Tải tài liệu học tiếng Trung miễn phí
Tải tài liệu học tiếng Nhật miễn phíLớp học tiếng Nhật ở Hà Nội

Phân biệt 은/는 và 이/가 trong ngữ pháp tiếng Hàn

Cập nhật: 10/11/2018
Lượt xem: 18577

Phân biệt / và / trong ng pháp tiếng Hàn


Phân biệt 은/는 và 이/가 trong ngữ pháp tiếng Hàn Phân biệt / và / là một vấn đề khá hại não đối với những bạn đang học ngữ pháp tiếng Hàn. Tuy “-/는” và “-/가” nhiều khi có thể thay thế cho nhau, tưởng như giống nhau về cách sử dụng, nhưng cách dùng lại khác nhau và làm cho các bạn học tiếng Hàn rất dễ lẫn lộn. Hôm nay, KOKONO xin được chia sẻ với các bạn một số điểm khác biệt trong cách dùng của các tiểu từ nói trên để các bạn tham khảo.

Phân biệt 은/는 và 이/가 trong ngữ pháp tiếng Hàn

Cách phân biệt/ và / trong ngữ pháp tiếng Hàn

Phân biệt 은/는 và 이/가 trong ngữ pháp tiếng Hàn  
Cách phân biệt 은/는 và 이/가 trong ngữ pháp tiếng Hàn 

Đầu tiên ‘이/가” và “은/는” đều được dùng đứng đằng sau tất cả chủ ngữ nên có nhiều người nhầm tưởng rằng ‘이/가/은/는’ là các tiểu từ chủ ngữ.

Thế nhưng thực tế chỉ có “이/가” mới được dùng làm tiểu từ chỉ cách (tiểu từ chủ ngữ) ‘이/가’ là tiểu từ chủ ngữ, còn‘은/는” có thể được dùng vào vị trí của chủ ngữ nhưng với vai trò là tiểu từ bổ trợ. Như vậy, Tiểu từ chủ ngữ và tiểu từ bổ trợ cũng khác nhau.

1. Khi muốn nói một thông tin mới mà người khác không rõ thì dùng “이/” , còn ‘/”được dùng khi muốn nhắc lại một thông tin mà người khác biết rồi.
Ví dụ:
(1) 저기 자동차가 있습니다. 그 자동차는 7인승 차입니다.
Cái ô tô nằm ở đằng kia. (mới) Cái ô tô đó là xe 7 chỗ. (cũ)
Trong câu này, người nói biết rõ thông tin về cái xe ô tô. Thế nhưng người nghe lại chưa rõ thông tin về chiếc xe đó. Do đó người nói muốn truyền đạt thông tin cho người chưa rõ thì ta sử dụng “/. Còn trong câu tiếp sau đó, cả người nói và người nghe đều biết rõ thông tin là cái ô tô nào nên “/ ” được sử dụng.

Do đó tiểu từ chủ ngữ ‘이/가’  được dùng tương tự mạo từ xác định ‘a, an” trong tiếng anh,  tiểu từ ‘은/는’ được dùng như mạo từ bất định “the”.
 
2.  Với câu hỏi “ai” ở vị trí chủ ngữ (ai làm gì?) câu trả lời luôn có chủ ngữ dùng “-/”.
Ví dụ: 누가 여기에 왔습니까? 수미 씨가 왔습니다.
Ai đã đến đây? Su-mi đã đến.
 
3.  Với nội dung “cái gì ra sao, thế nào?”, ở vị trí của “cái gì” đó luôn có sự kết hợp với “-/”.
(Trừ một số trường hợp có từ chỉ định, hạn định phạm vi ý nghĩa của danh từ như 이 옷áo này, 그 옷áo đó...)
Ví dụ: 옷이 예쁩니다. áo đẹp.
 
4. Sau chủ ngữ là tiêu điểm của phát ngôn, là đối tượng người nói muốn chỉ ra, đặt trọng tâm vào đó, người ta thường dùng “-/” chứ không phải “-/”.
Ví dụ:이 편지를 누가 찢었니?
수미가 찢었어요.
 
5. Trường hợp muốn giới thiệu về một nội dung nào đó thì ngay sau đối tượng mình muốn giới thiệu sẽ dùng “-/”.
Ví dụ: 안녕하십니까? 저는 이수미입니다.
Xin chào! Tôi là Lee Su-mi.

 
 Phân biệt 은/는 và 이/가 trong ngữ pháp tiếng Hàn

 
6. Trường hợp người nói và người nghe đều thầm hiểu là đang đề cập đến nhiều đối tượng nhưng chỉ muốn đề cập đến một đối tượng đặc biệt nào trong số đó, sẽ dùng “-/” để có sự đối chiếu đối với các đối tượng khác.
Ví dụ:수미는 학교에 안 왔습니다.
Su-mi đã không đến trường. (Những người khác không như vậy).
 
7/  Trong câu phức thành phần (câu ngoài kết cấu chủ vị nồng cốt, có các kết cấu chủ vị khác làm thành phần câu), sau chủ ngữ làm nòng cốt câu sử dụng “-/”, sau các chủ ngữ thuộc kết cấu chủ vị làm thành phần câu sẽ sử dụng “-/”.
Ví dụ: 저는 그가 한 일를 알고 있습니다.
Tôi biết việc người đó đã làm.
 
8.  Đối với các trường hợp có vị từ biểu thị tâm lý như “thích, không thích, ghét” trong cấu trúc “누가 무엇이 좋다/싫다” (ai thấy thích/ không thích cái gì) thì sau danh từ làm chủ ngữ chính (ở vị trí 누가) thường dùng “-/”, sau danh từ ở vị trí tiếp theo (vị trí của 무엇이) thường dùng “-/”.
Ví dụ: 저는 한국 영화가 좋아요.
Tôi thích phim ảnh Hàn Quốc.
 
Những cách phân biệt은/는 và 이/가 trong ngữ pháp tiếng Hàn trên đây là một số trường hợp cơ bản thường gặp nhất trong sinh hoạt ngôn ngữ của người Hàn , không phải là quy tắc tuyệt đối đúng trong mọi trường hợp. Ngôn ngữ không phải là sự logic của toán học, ngôn ngữ là sự biến hóa và cảm nhận.  KOKONO hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp các bạn không còn bị nhầm lẫn giữa은/는 và 이/가 khi sử dụng tiếng Hàn.

Chúc các bạn sức khỏe và thành công!


Xem thêm:
  
>>>Từ vựng tiếng Hàn chuyên ngành kế toán

 

Một số câu giao tiếp cơ bản bằng tiếng Hàn bạn nên biết!
  • Khách hàng 1
  • Công ty Honda
  • Khách hàng 12
  • Trường Waseda Keifuku
  • Khách hàng 2
  • Khách hàng 4
  • Khách hàng 5
  • Khách hàng 6