Tải tài liệu học tiếng Trung miễn phí
Tải tài liệu học tiếng Nhật miễn phíLớp học tiếng Nhật ở Hà Nội

Phân biệt cách dùng của ほど、 くらい và ころ

Cập nhật: 18/02/2019
Lượt xem: 6283

Phân biệt cách dùng của ほど、 くらいころ

Hoc tieng nhat

Ngày sinh của bạn trong tiếng Nhật Cả ba từ ほど、 くらいころđều chỉ mức độ như khoảng, tầm tuy nhiên tùy từng hoàn cảnh câu mà sẽ sử dụng các cấu trúc khác nhau. Trong bài học này, KOKONO sẽ chia sẻ bài học về phân biệt cách dùng của ほど、 くらいころ. Học tiếng Nhật cùng KOKONO nào!

>>> Cập nhật ưu đãi mới nhất từ lớp học tiếng Nhật chất lượng cao
 

Cả 3 từ ほど、 くらいころ đều có thể đứng sau danh từ chỉ thời gian.Về mặt ý nghĩa, Cả 3 từ này đều có nghĩa là “khoảng/ tầm”, dùng để biểu thị mức độ:

ほど [Hodo]
: khoảng, bằng, đến mức

くらい/ぐらい [kurai]: khoảng, chừng, cỡ độ, mức

 ころ[ Koro]: Khoảng, vào khoảng. Đi với mốc thời gian cụ thể hay một thời điểm cụ thể nào đó.
 
Nhưng cách dùng của chúng trong ngữ pháp tiếng Nhật có sự khác biệt như sau:

 
  Khoảng thời gian
(3時間、1年間 v.v)
Mốc thời gian cụ thể
(3時、8時 v.v)
Một thời điểm nào đó
(đồng nghĩa với とき)
 
くらい/ ぐらい   Image result for tick icon png Image result for tick icon png(thêm に sau くらい/ ぐらい) Image result for tick x icon png
ほど   Image result for tick icon png (trang trọng hơn くらい) Image result for tick x icon png Image result for tick x icon png
ころ Image result for tick x icon png Image result for tick icon png (ごろ) Image result for tick icon png

Ví dụ:
1. 毎日、日本語を3時間くらい/ ぐらい/ ほど勉強しています。
 
→ Hàng ngày tôi học tiếng Nhật khoảng 3 tiếng. (khoảng/ độ dài thời gian)
 
2. 朝8時くらいに/ ぐらいに/ ごろ起きました。
 
→ Tôi dậy vào khoảng 8 giờ sáng nay. (mốc thời gian cụ thể)
 
3. 若いころは楽しかったな。
 
→ Lúc còn trẻ thật là vui. (một thời điểm nào đó)
 
4. こどものころにもどりたいです。
 
→ Tôi muốn quay lại thời trẻ con. (một thời điểm nào đó)

 
 
 

Phân biệt cách dùng  giữa くらい/ ぐらいほど

 
 Về cơ bản:

くらい/ ぐらい: dùng trong văn nói, hội thoại thân mật hàng ngày

ほど: dùng trong văn viết hay hoàn cảnh trang trọng hơn

 Các cách dùng cơ bản trong tiếng Nhật:

1. Các trường hợp có thể sử dụng cả hai ほどくらい/ぐらい

TH1.   ほどくらい/ぐらい đứng sau số từ: từ chỉ số lượng

今までに二年間くらい/ぐらい/ほど 日本語を勉強しています。
Cho đến bây giờ tôi đã học tiếng Nhật được khoảng 2 năm.
 
健康のために毎日2時くら/ぐらい/ほど散歩するようにしています。
Vì sức khỏe mỗi ngày tôi cố gắng đi bộ khoảng 2h.
 
TH2. ほどくらい/ぐらい chỉ mức độ
 
泣きたいくらい/ぐらい/ほど、お腹が痛いです。
Bụng tôi đau đến mức muốn khóc
 
持たれないくらい/ぐらい/ほどの荷物があったので、タクシーで帰りました。
Vì hành lý nhiều đến mức không thể mang được nên tôi đã đi taxi về.
 
昨日は、声がかれるくらい/ ほど歌った。
Hôm qua tôi đã hát đến cháy cả họng.
 
TH3. Diễn đạt sự so sánh
 
* Cấu trúc: Danh từ + くらい/ ぐらい/ ほど ない
 
サッカーくらい/ ほどおもしろいスポーツはない。
Không có môn thể thao nào thú vị như bóng đá.
 
健太(けんた)ぐらい/ ほど忘れっぽい人はいない。
Không có ai hay quên như Kenta.
 
日本の夏はベトナムの夏くらい/ ほど暑くない。
Mùa hè ở Nhật không nóng như mùa hè ở Việt Nam.

>>> Kỳ thi JLPT là gì? Mọi điều bạn cần biết về kỳ thi JPLT 
 
2. Những trường hợp chỉ dùng được với くらい/ ぐらい
 
TH1. 同じくらい: tương tự như, giống như
 
東京と大阪は同じくらい便利だ。
Tokyo và Osaka đều tiện lợi như nhau.
 
彼は日本人と同じくらい日本語が上手です。
Anh ấy giỏi tiếng Nhật gần như người Nhật.
 
TH2. Diễn tả mức độ tối thiểu (giới hạn) hoặc biểu hiện sự khinh thường, mỉa mai
 
ひらがなくらいも読めないの?
Đến hiragana mà cũng không đọc được à?
 
自分の部屋くらい自分で掃除(そうじ) しなさい。
Ít nhất thì cũng nên tự dọn dẹp phòng của mình đi.
 
一回会ったくらいで結婚を決めるなんて、勇気(ゆうき) があるよね。
Mới gặp 1 lần đã quyết định kết hôn thì can đảm quá nhỉ.
 
せめてチョコくらいは買ってくれ。
Ít nhất cũng mua hộ ít sô cô la đi mà.
 
3. Những trường hợp chỉ dùng được với ほど
 
TH1. ~ば~ほど: càng … càng …
 
この曲は、聞けば聞くほど好きになる。
Bản nhạc này càng nghe càng thấy thích.
 
考えれば考えるほど、わからなくなる。
Càng suy nghĩ thì càng thấy không hiểu.
 
* Dạng ngắn của ば~ ほど:
 
Cấu trúc: V (thể từ điển)/ な形 + / い形/ Danh từ + ほど
 
結婚式のスピーチは短いほどいいと、よく言われます。
→ Người ta hay nói là bài phát biểu trong lễ kết hôn càng ngắn càng tốt.
 
 
TH2. ほど~ない: không có gì…bằng

Động từ  +  ほど ない (so sánh)
 
おいしいものを食べるほど幸(しあわ) せなことはない。
Không gì hạnh phúc bằng được ăn món ăn ngon.
 
海外で働くほど大変なことはない。
Không việc gì vất vả bằng việc đi làm ở nước ngoài.
 
今日は思ったほど寒くない。
Ngày hôm nay không lạnh như tôi đã nghĩ.

>>> Xem thêm >>>Trợ từ tiếng Nhật là gì?

Phân biệt cách dùng của  ころ

TH1. có thể sử dụng cả ころ/くらい
 
今朝は8時ごろ/くらいに起きました。
Sáng nay tôi thức dậy tầm 8h
 
TH2. chỉ sử dụng được ごろ/ころ
 
1, 私は中学校のころはよく母にしかられました。
Khi còn học trung học tôi rất hay bị mẹ mắng.
 
2, 気落ちの時は子供のころに戻りたいです。
Khi chán nản tôi muốn quay trở lại lúc còn là đứa trẻ.
 

Xem thêm: 
>>> Cách dùng một số trợ từ tiếng nhật thông dụng 

>>> Từ đệm trong tiếng Nhật

>>> Tính từ trong tiếng Nhật
Phân biệt cách dùng của ほど、 くらい và ころ
  • Khách hàng 1
  • Công ty Honda
  • Khách hàng 12
  • Trường Waseda Keifuku
  • Khách hàng 2
  • Khách hàng 4
  • Khách hàng 5
  • Khách hàng 6