Phân biệt “liǎng” và “èr” – Ngữ pháp tiếng Trung
Trong tiếng Trung, 兩 liǎng và 二 èr đều là “hai” (2) nhưng mỗi chữ lại có một cách dùng khác biệt. Khi nào thì dùng “èr” và khi nào thì dùng “liǎng”, vấn đề này khiến không ít bạn mới học tiếng Trung nhầm lẫn cách dùng giữa hai từ này. Cùng KOKONO phân biệt hai từ chỉ số 2: “liǎng” và “èr” này trong bài hôm nay nhé!
Chúng ta xem thử các ví dụ dưới đây:
1. 第二年/dì èr nián/: năm thứ hai ≠ 两年/liǎng nián/: hai năm
2. 二月/èr yuè/: tháng hai ≠ 两个月/liǎng ge yuè/: hai tháng
3. 二楼/èr lóu/: lầu hai ≠ 两层楼/liǎng céng lóu/: hai tầng lầu
4. 二班 èr bān/: lớp 2 ≠ 两个班/liǎng ge bān/: hai lớp
Bạn đã nhận ra có sự khác biệt gì giữa 二/èr/ và 两/liǎng/ chưa?
Khi biểu thị số thứ tự thì chúng ta dùng “二” / er/. Ví dụ: 第二年、二月、二楼、二班...
Còn khi nói lên số lượng thì dùng “两” /liǎng/. Ví dụ: 两年,两个月,两层楼,两个班...
Vậy thì 二 /èr/ dùng để chỉ số thứ tự và 两/liǎng/ chỉ số lượng nha.
Cụ thể cách dùng như thế nào cho mỗi từ?
1. Trường hợp số đếm dùng二 /èr/, không dùng兩 /liǎng/
Ví dụ như đọc:
二 十 : èrshí (20)
二十二 èr shí èr (22)
2. Số lẻ và phân số chỉ dùng 二 /èr/ không dùng 两 /liǎng/.
Ví dụ:
零点二 líng diǎn èr (0,2),
三分之二 sān fēn zhī èr (2/3).
3. “二” /èr/ dùng để chỉ số thứ tự còn 两/liǎng/ không dùng được.
Ví dụ:
第二 dìèr (thứ hai);
二哥 èrgē (anh hai)
4. Đứng trước lượng từ chỉ dùng 两/liǎng/ không dùng 二 /èr/.
Ví dụ:
两张桌子 liǎng zhāng zhuōzi (hai cái bàn);
两条路 liǎng tiáo lù (hai con đường)
5. Khi đứng trước 百 bǎi,千 qiān,万 wàn thì dùng được cả 二 /èr/ và 两 /liǎng/.
Ví dụ:
二百 èr bǎi hai trăm
两百 liǎng bǎi hai trăm.
6. Đứng trước đơn vị đo lường truyền thống nói chung dùng được cả 两 /liǎng/ và 二 /èr/ nhưng phần nhiều dùng 二/ èr/.
Ví dụ:
二尺 èr chí hai thước
二斤 èr jīn hai cân.
Ngoại lệ, trước đơn vị đo lường là 两 liàng (lạng) thì dùng 二 /èr/ không dùng 两 /liǎng/.
Ví dụ:
二两人参 (èr liàng rénshēn ) hai lạng nhân sâm, không thể nói 两两人参 liǎng liàng rénshēn.
7. Trước đơn vị đo lường mới thường dùng 两 liǎng.
Ví dụ:
两吨 liǎng dūn hai tấn
两公里 liǎng gōnglǐ hai ki-lô-mét.
8. Số có nhiều đơn vị như 百 bǎi,十 shí dùng 二 èr không dùng 两 liǎng.
Ví dụ:
二百二十二 èr bǎi èr shí èr hai trăm hai mươi hai.
9. Trước 千 qiān,万 wàn,亿 yì có thể dùng cả hai.
Ví dụ:
三万二千 sān wàn èr bǎi;
两亿二千万 liǎng yì èr qiān wān.
10.Khi 千 qiān ở sau 万 wàn,亿 yì thì thường dùng 二 èr.
11. Ngoài ra, 两 còn có thể dùng như một lượng từ,
Ví dụ như:
一两黄金 /Yī liǎng huángjīn/: một lượng vàng (hồi xưa, người ta hay tính 1斤 (16两) = 500g, vậy 一两 = 31.25g, nhưng bây giờ thì 1 lượng vàng = 37.5g nhé.)
一两药物 /Yī liǎng yàowù/ : một lượng thuốc (dùng trong Đông Y = 37.5g)
Tóm lại, trước lượng từ chúng ta dùng两/ liǎng/, khi đọc số thứ tự, phân số, số thập phân thì dùng 二/ èr/, trước đơn vị đo lường thì dùng được cả hai 二 /èr/ và 两/ liǎng/. Chúc bạn mau nắm bắt được sự khác biệt giữa 二/èr/ và 两/liǎng/ nha!
Xem thêm:
Tiếng Trung giao tiếp cơ bản: chủ đề chào hỏi