Tải tài liệu học tiếng Trung miễn phí
Tải tài liệu học tiếng Nhật miễn phíLớp học tiếng Nhật ở Hà Nội

Phân biệt một số từ đồng nghĩa trong tiếng Hàn

Cập nhật: 24/01/2019
Lượt xem: 7943

Phân biệt một số từ đồng nghĩa trong tiếng Hàn

học tiếng hàn

Phân biệt một số từ đồng nghĩa trong tiếng HànTrong tiếng Hàn có nhiều từ đồng nghĩa gây nhầm lẫn, lúng túng cho người học tiếng hàn khi sử dụng chúng. Nếu không biết chính xác ngữ cảnh giao tiếp, bạn sẽ dễ dàng mắc lỗi nội dung giao tiếp tiếng Hàn đấy. Cùng KOKONO phân biệt các dùng của một số từ đồng nghĩa thường được dùng trong tiếng Hàn nhé!

>>> Khóa học tiếng Hàn cực chất tại TPHCM>>> XEM NGAY<<<
 
Phân biệt cặp từ đồng nghĩa : 안 và 속 trong tiếng Hàn

Cả 안 và 속 đều có nghĩa là "trong" (ở trong/ bên trong), trong số ít trường hợp có thể sử dụng thay thế lẫn nhau. Tuy nhiên cần phải phân biệt cách dùng của 2 từ  đồng nghĩa này như sau:
Phân biệt một số từ đồng nghĩa trong tiếng Hàn
1. 안 (an): Thường được sử dụng ở "trong" một không gian, địa điểm hữu hình có thể nhìn thấy được như: Trong phòng (방 안), trong nhà (집 안), trong khu vườn (정원 안)....

VD: 방 안에 한국어를 공부하고 있어요.
Đang học tiếng Hàn trong phòng. 
 
2. 속 (sôk): Thường được sử dụng chỉ trong khoảng không gian, hoặc địa điểm trừu tượng như: Trong phim (드라마 속 / 영화 속), trong câu chuyện (이야기 속), trong giấc ngủ (잠 속), trong giấc mơ (꿈 속), trong lòng, trong tim (마음 속), ... .
 
Ví dụ:  마음 속 깊이 부모님께 항상 감사했어요.
Từ sâu trong đáy lòng tôi luôn biết ơn Bố mẹ.

 

Phân biệt cặp từ đồng nghĩa : 지금 và 이제trong tiếng Hàn


Đúng là 지금 và 이제 đều dịch là "BÂY GIỜ" nhưng nó sẽ khác nhau 1 tí như thế này nha:
- 지금 : Bây giờ (ngay lúc bạn nói)
- 이제 : Bao hàm cả "Bây giờ" + "Tương lai"
 
Ví dụ: "bây giờ mình học tiếng Hàn":
1, 지금 한국어를 공부합니다 - có nghĩa là ngay thời điểm đó , ngay lúc nói, thì mình đang học tiếng Hàn.
 
2, 이제 한국어를 공부합니다 -"Từ giờ (dạo này) mình học tiếng Hàn", tức trước đó thì mình không học tiếng Hàn, nhưng "bây giờ và tương lai" thì mình học tiếng Hàn.

 
Phân biệt một số từ đồng nghĩa trong tiếng Hàn

Thêm 1 ví dụ nữa. Nếu bạn đi du lịch, sau khoảng thời gian ngồi xe, ngồi máy bay, thì bạn cũng đến nơi . Lúc này bạn nói là

Nên nói: 지금 도착했어요 ✔
Không nên nói: 이제 도착했어요

Bạn nên dùng câu thứ 1 với từ 지금. Vì cái việc bạn "đến nơi" chỉ là việc ngay lúc đó, ngay lúc bạn nói chứ nó không kéo dài đến tương lai.

 

Phân biệt cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Hàn: 예쁘다, 아름답다, 멋지다


Phân biệt “예쁘다, 아름답다, 멋지다”. 3 từ này đều có nghĩa “ĐẸP” nhưng các bạn hãy xem khác nhau ở điểm nào nhé:

1, 예쁘다(yeppeuda): Đẹp chỉ xét về vẻ bên ngoài (thường dùng cho người, vật).
 

2, 아름답다 (aleumdabda) : Đẹp xét về vẻ bên ngoài + bên trong (Thường dùng cho người, phong cảnh).

VD: đơn giản nếu có 1 người con trai nói với 1 cô gái là 너는 예쁘다 thì chỉ là khen cô gái đó xinh đẹp dựa vào vẻ ngoài thôi, còn nếu nói 너는 아름답다 thì là kiểu khen em vừa đẹp người vừa đẹp nết, đẹp cả hình thức bên ngoài lẫn tâm hồn bên trong.
 
Phân biệt một số từ đồng nghĩa trong tiếng Hàn

3, 멋지다 (meosjida) : Thường dùng để khen với ý "cool ngầu" hơn là "đẹp".
 

Phân biệt các từ đồng nghĩa trong tiếng Hàn: 드디어, 마지막, 결국, 이제서야

4 từ này đều có nghĩa “CUỐI CÙNG” nhưng khác nhau như thế này nhé:

1. 드디어: Điều bạn muốn, bạn mong chờ được 1 thời gian rồi, và CUỐI CÙNG nó cũng đã xảy ra, vì vậy mà thường dùng theo hướng tích cực.

VD: 드디어 수입이 끝났어. Cuối cùng thì tiết học cũng kết thúc rồi.
드디어 여름이 왔어. Cuối cùng thì mùa hè cũng tới rồi.
 
2. 결국: Từ này là "Kết cục". Mấy bạn thấy phát âm giống từ "kết cục" không? Mà nghe từ "kết cục" là thấy 1 điều gì đó nó xảy ra ko như ý rồi nên từ này thì thường sẽ dùng theo hướng tiêu cực nhé.
 
VD: 결국 내가 졌어. Cuối cùng thì tôi thua rồi.
 
3. 마지막: Bạn dùng từ này khi bạn nói đến 1 quá trình. Ví dụ khi bạn thuyết trình bạn sẽ nói “phần đầu tiên là..., phần thứ 2 là..., phần thứ 3 là..., và phần CUỐI CÙNG là...” có đúng không? 
 
VD : 마지막으로 립스틱 발라주세요
Cuối cùng thì các bạn hãy tô son môi nhé.
(Tức là đầu tiên thì đánh kem nền, sau đó đánh phấn phủ, rồi đến phấn má blabla v.v... và CUỐI CÙNG là tô son. Tóm lại, khi bạn nói đến 1 quá trình thì bạn dùng 마지막).
 
4. 이제서야: "Mãi đến bây giờ". Tức là trước đó thì bạn ko biết nhưng CUỐI CÙNG thì đến lúc này bạn mới nhận ra.

Bạn nào hay nghe nhạc Kpop để ý xíu là thấy hay gặp từ này lắm ý.
Kiểu như "mãi đến bây giờ anh mới nhận ra em là người quan trọng nhất" hay là "mãi đến bây giờ anh mới biết anh đã sai" v.v.. 
 
VD: 이제서야 부모님의 고마움을 알았다.
Mãi đến bây giờ mới biết ơn bố mẹ.
 

Phân biệt cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Hàn: 감사하다 và 고맙다


감사하다 và 고맙다 đều mang nghĩa là "Cảm ơn”

감사하다 là động từ, bản chất nó là 감사 + 하다. Mà từ 감사 là từ Hán Hàn, trong tiếng Việt có nghĩa là "CẢM TẠ", mấy bạn thấy "kamsa" nó phát âm giống từ "cảm tạ" không nè. Hơn nữa, nghe từ "cảm tạ" là thấy lời cảm ơn nó TRANG TRỌNG lắm có đúng không? Vì thế mà 감사하다 là lời cảm ơn được dùng trong trường hợp trang trọng (người mà bạn phải tôn kính, người lần đầu gặp,...)
 
Ví dụ: bạn nói 감사합니다 với bác tài xế khi xuống xe taxi. Nói với nhân viên phục vụ khi thức ăn được đem ra. Hoặc khi bạn cảm ơn cấp trên của mình vì họ đã giúp bạn.
 
Còn 고맙다 là tính từ và là một từ thuần Hàn. Thường được dùng với bạn bè, người thân, không cần trang trọng.
 
Ví dụ khi bạn muốn cảm ơn mẹ bạn đã mua món gì đó cho bạn, khi 선배 (tiền bối) giúp bạn làm bài tập,... thì bạn có thể nói là 고마워요. Đối với những người bạn cùng tuổi hoặc người nhỏ tuổi hơn thì có thể nói là 고마워.

Tóm lại, 감사하다 thì nó trang trọng hơn 고맙다. Tùy theo trường hợp mà bạn sử dụng rồi chia đuôi câu cho hợp lí là được thôi.

Phân bit cp t đng nghĩa trong tiếng Hàn: 고르다선택하다 : Lựa chọn

 
고르다 : Chọn cái gì đó mà không cần suy nghĩ nhiều, suy nghĩ nhanh trong thời gian ngắn

선택하다 : Chọn cái gì đó sau một khoảng thời gian cân nhắc, suy nghĩ dài, để đưa ra quyết định khá quan trọng

Những cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Hàn này không quá khó để phân biệt chúng, hãy chú ý khi sử dụng từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh để giao tiếp tiếng Hàn thuận lợi nhất nhé! Chúc các  bạn học tiếng Hàn thật tốt!

>>>Học tiếng Hàn với thành ngữ bốn chữ Hán Hàn

>>>79 từ vựng tiếng Hàn về thời tiết

 

Phân biệt một số từ đồng nghĩa trong tiếng Hàn
  • Khách hàng 1
  • Công ty Honda
  • Khách hàng 12
  • Trường Waseda Keifuku
  • Khách hàng 2
  • Khách hàng 4
  • Khách hàng 5
  • Khách hàng 6