Phương pháp học nhanh bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana
Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana còn được gọi là bảng chữ cái cứng. Chúng được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc. Chữ Katakana có cách đọc giống với bảng chữ cái Hiragana, nhưng sẽ được biểu hiện bằng những ký tự khác. Hãy cùng với KOKONO khám phá phương pháp học nhanh bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana nhanh nhất nhé.
>>>Từ tượng thanh và tượng hình hay dùng trong tiếng Nhật
Bảng chữ Katakana được dùng thế nào?
Chữ Katakana được sử dụng rất nhiều trong tiếng Nhật hiện đại. Chữ Katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc từ nước ngoài.
Bên cạnh đó, chữ Katakana còn được dùng cho: Thuật ngữ khoa học, kỹ thuật; Tên động vật; Nhiều loại thực phẩm (đặc biệt là đồ ăn từ động thực vật) cũng được viết bằng katakana; Đôi khi tên công ty cũng được viết bằng katakana; Khi muốn nhấn mạnh vào một từ nào đó (cũng tương tự như việc bạn in nghiêng một chữ trong đoạn văn bản); Thường dùng cho từ láy; Và còn nhiều mục đích khác…
CÁCH NHỚ KATAKANA:
Nhìn chung, bảng chữ cái Katakana có cấu tạo giống Hiragana, gồm 46 chữ cái. Để học nhanh bảng Katakana bạn nên viết song song chữ cái của 2 bảng. Chắn chắn bạn sẽ nhận thấy, chữ Katakana gần như cách viết cứng của chữ Hiragana phải không nào?
Vậy, để nhớ nhanh bảng chữ cái Katakana, hãy liên tưởng các nét của 2 chữ cái trong 2 bảng với nhau và tự tạo mối liên kết giữa chúng. Chỉ cần bạn tự tưởng tượng và xây dựng được liên kết theo cách của riêng mình. Chữ cái đó chính là của bạn!
* Lưu ý vàng: Hãy nhớ, liên kết là phương pháp giúp bạn ghi nhớ được mọi thứ. Phương pháp này dựa trên nguyên lý: Tạo mối liên hệ giữa cái mới với những kiến thức cũ đã trong bộ nhớ của chúng ta. Khi đó, các dữ liệu sẽ liên kết với nhau, tạo thành một khối vững chắc giúp bạn nhớ nhanh và nhớ lâu.
Và đừng quên, ghi chép và nhắc lại (hồi tưởng) là công thức hoàn hảo cho bộ nhớ! Bạn sẽ nhanh chóng nhớ được bảng chữ cái Katakana mà 70% người học tiếng Nhật ban đầu thường không nhớ nổi.
Ví dụ: Với chữ A: Katakana =>> Hiragana
ア あ
ウ う
Có thể thấy, chữ [ ア ] giống như cách viết cứng của chữ [ あ ]
Tương tự, chữ [ ウ ] giống như cách viết cứng của chữ [ う ]
Vậy giờ, bạn đã có cách nhớ bảng chữ cái Katakana của riêng mình rồi chứ?
Dưới đây, Kokono sẽ hướng dẫn bạn thêm một cách nhớ Katakana qua hình ảnh. Hy vọng, những hình ảnh này sẽ giúp bạn nhớ bảng chữ cái lâu hơn. Chúc các bạn thành công!
1. Phương pháp đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana: ア(a) - イ(i) - ウ(u) - エ(e) - オ(o)
Hàng đầu tiên trong bảng chữ Katakana cũng là các nguyên âm a-i-u-e-o. Và đối với các hàng còn lại, ta cũng có cách đọc kết hợp giữa phụ âm với các nguyên âm này, giống với bảng hiragana. Cách phát âm của các chữ trong 2 bảng này sẽ gần như giống hệt nhau.
ア là katakana cho chữ “a”
Mẹo nhớ chữ ア này là khi bạn xoay ngang chữ cái này thì sẽ ra chữ A trong bảng chữ cái alphabet.
イ là katakana cho “i”
ウ là katakana cho chữ “u”
Chữ katakana này khá giống với cách viết của “u” trong hiragana う nhưng cứng hơn.
エ là katakana cho chữ “e”
オ là katakana cho “o”
2. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana: カ - キ - ク - ケ - コ
カ là katakana cho chữ “ka”
キ là katakana cho “ki”
ケ là katakana cho chữ “ke”
コ là katakana cho “ko”
3. Phương pháp đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:サ - シ - ス - セ - ソ
ソ là katakana cho “So”
4. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana hàng:タ - チ - ツ - テ - ト
5. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana hàng :ナ - 二 - ヌ - ネ - ノ
6. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana hàng:ハ - ヒ - フ - ヘ - ホ
7. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana hàng :マ - ミ - ム - メ - モ
8. Phương pháp đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana hàng :ヤ - ユ - ヨ
9. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:ラ - リ - ル - レ - ロ
10. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:ワ - ヲ - ン
Phân biệt シ ツ ン ソ - Những âm cực dễ nhầm trong Bảng Katakana
Bảng âm đục Katakana
Bảng âm ghép Katakana
Trường âm trong chữ Katakana
Thêm trường âm trong katakana thì đơn giản hơn hiragana nhiều, bạn chỉ cần thêm một ký tự đặc biệt là dấu gạch ngang (-).
Khi thấy ký tự này, bạn chỉ cần nhân đôi nguyên âm đứng trước nó:
コ → Ko
コー → kou
ベコン → becon
ベーコン → beecon
Bạn sẽ thấy dấu gạch ngang này rất nhiều trong các từ katakana. Nếu tiếp xúc nhiều, bạn sẽ biết khi nào thì nên sử dụng trường âm và sử dụng nó như thế nào trong tiếng Nhật.
Như vậy thì chúng ta đã làm quen và học được Phương pháp ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana rồi đúng không nhỉ? Trên đây là kinh nghiệm của KOKONO khi học bảng chữ cái katakana tiếng Nhật. Khi đã ghi nhớ bảng chữ cái cơ bản này việc ghi nhớ các bảng chữ cái nhỏ còn lại sẽ rất đơn giản.