Tải tài liệu học tiếng Trung miễn phí
Tải tài liệu học tiếng Nhật miễn phíLớp học tiếng Nhật ở Hà Nội

Quy tắc của ly hợp từ và những động từ ly hợp thường gặp

Cập nhật: 07/01/2019
Lượt xem: 2136

Quy tắc của ly hợp từ và những động từ ly hợp thường gặp


Quy tắc ly hợp từ và những động từ ly hợp thường gặpỞ bài trước, KOKONO đã giới thiệu đến các bạn học tiếng Trung về động từ ly hợp và cách dùng của nó. Vậy trong bài này chúng ta cùng học các quy tắc khi sử dụng động từ ly hợp và những ly hợp từ thường được sử dụng nhé!

>>> Tải tài liệu học tiếng Trung mới nhất - miễn phí<<<

>>> Khóa học tiếng Trung cấp tốc chất lượng cao- ưu đãi khủng - bạn đã biết chưa?


Quy tắc ly hợp từ và những động từ ly hợp thường gặp

4 quy tắc của động từ ly hợp bạn cần phải biết

Quy tắc thứ 1 của động từ ly hợp :Từ chỉ mục đích trực tiếp không thể để ở phía sau động từ ly hợp.

Ví dụ:
我见你。(Wǒ jiàn nǐ/ Tôi gặp bạn => Trong trường hợp này, động từ 「见」không thể thêm từ chỉ mục đích ở phía sau)
我跟你见面。(Wǒ gēn nǐ jiànmiàn/ Tôi gặp bạn= >Trong trường hợp này, động từ 「见面」「见(Xem, gặp )」「面(Mặt/từ chỉ mục đích)」để trở thành “ Ly hợp từ thì từ chỉ mục đích phải sử dụng giới từ 「跟」kèm theo
 
Quy tắc thứ 2 của động từ ly hợp: Những từ thể hiện mức thời gian như (le/ hết rồi), (zhe/kế tiếp), (guò/đã qua rồi) sẽ được đặt vào giữa ly hợp từ. Những từ này này dùng để kết nối trực tiếp với động từ
Ví dụ:
我们见了一面。(Wǒmen jiàn le yímiàn./ Chúng ta đã gặp nhau một lần rồi)
 
 
Quy tắc thứ 3 của động từ ly hợp: Có thể chen vào giữa thành phần động từ của ly hợp từ và yếu từ để bổ nghĩa cho từ chỉ mục đích
Ví dụ:
我跟你见过一次面。(Wǒ gēn nǐ jiànguò yícì miàn. / Chúng ta đã từng gặp nhau một lần rồi)
=>见(thành phần động từ của ly hợp từ)+ 过(thể hiện mức thời gian)+ 一次(Số lần xảy ra hành động…thành phần bổ nghĩa)+ 面(từ chỉ mục đích trong ly hợp từ)
 
 
 
Quy tắc thứ 4: Động từ ly hợp có thể LẶP LẠI Ở ĐỘNG TỪ GỐC, làm tăng tính biểu cảm của động từ (nhấn mạnh hành động xảy ra nhanh, thời gian ngắn, số lượng ít, mức độ nhẹ, hành động mang tính chất thoải mái, tùy tiện...)

Ví dụ:  你有时间吗?我们见见面吧!
nǐ yǒu shí jiān ma wǒ men jiàn jiàn miàn ba
Bạn có thời gian không? Chúng mình gặp nhau chút đi!
 
我们一起跳跳舞吧!
wǒ men yì qǐ tiào tiào wǔ ba
Chúng ta cùng khiêu vũ đi!

Quy tắc ly hợp từ và những động từ ly hợp thường gặp

 Một số động từ ly hợp phổ biến trong tiếng Trung

 
上班(shàng bān/Đi làm)

下班(xià bān/Tan làm)

上课(shàng kè/Lên lớp)

下课(xià kè/Tan học)

见面(jiànmiàn/ Gặp mặt)

帮忙(bāngmáng/ Giúp đỡ)

洗澡(xǐzǎo/ Tắm gội)

聊天(liáotiān/ Trò chuyện)

请客(qǐngkè/ Mời khách)

喝酒(hējiǔ/ Uống rượu)

理发(lǐfà/ Cắt tóc)

伤心(shāngxīn/ Đau lòng)

生病(shēngbìng/ Bị bệnh)

说话(shuōhuà/ Nói chuyện)

跳舞(tiàowǔ/ Nhảy múa)

打球(dǎqiú/ Đánh cầu)

结婚(jiéhūn/ Kết hôn)

毕业(bìyè/ Tốt nghiệp)

生气(shēngqì/ Tức giận)

着急(zháojí/ Vội vàng, sốt ruột)

请假(qǐngjià/ Xin nghỉ phép)

吵架(chǎojià/ Gây lộn, cãi vã)

吃惊(chījīng/ Kinh ngạc, ngạc nhiên)

随便(suíbiàn/ Tự do, tùy ý)

睡觉(shuìjiào/ Ngủ)

上班(shàngbān/ Đi làm)

上网(shàngwǎng/ Lên mạng)

开会(kāihuì/ Họp)

花钱(huāqián/ Tiêu tiền)

散步(sànbù/ Đi tản bộ)

逛街(guàngjiē/ Đi dạo phố)

下雨(xiàyǔ/ Trời mưa)

戒烟(jièyān/ Cai thuốc)

游泳(yóu yǒng/Bơi)

跑步(pǎo bù/ Chạy bộ)

滑冰(huá bīng /Trượt băng)

爬山(pá shān / Leo núi)

问路(wèn lù/Hỏi đường)


Luyện tập sử dụng Động từ ly hợp trong tiếng Trung
 
见面(jiànmiàn/ Gặp mặt)
=> 见一面(jiàn yímiàn / Gặp thoáng qua)
 
帮忙(bāngmáng/ Giúp đỡ)
=> 帮你的忙(bāng nǐ de máng/ Giúp đỡ bạn)
 
洗澡(xǐzǎo/ Tắm gội)
=> 洗个热澡(xǐ ge rèzǎo/ Tắm qua nước nóng)
 
结婚(jiéhūn/ Kết hôn)
=> 跟他结婚(gēn tā jiēhūn/ Kết hôn với anh ấy)
 
毕业(bìyè/ Tốt nghiệp)
=> 大学毕业(dàxué bìyè/ Tốt nghiệp đại học)
 
生气(shēngqì/ Tức giận)
=> 生我的气(shēng wǒ de qì/ Tức giận với tôi)
 
着急(zháojí/ Vội vàng, sốt ruột)
=> 着什么急(zháo shénme jí/ Bạn đang sốt ruột gì vậy)
 
请假(qǐngjià/ Xin nghỉ phép)
=> 请了三天假(qǐng le sāntiān jià/ Xin nghỉ 3 ngày phép)
 
吵架(chǎojià/ Gây lộn, cãi vã)
=> 大吵一架(dà chǎo yíjià/ Gây lộn lớn tiếng)
 
吃惊(chījīng/ Kinh ngạc, ngạc nhiên)
=> 吃了一惊(chī le yìjīng/ Kinh ngạc)
 
随便(suíbiàn/ Tự do, tùy ý)
=> 随你的便(suí nǐ de biàn/ Tùy ý bạn)
 
睡觉(shuìjiào/ Ngủ)
=> 睡个懒觉(shuì ge lǎn jiào/ Ngủ nướng)
 
上班(shàngbān/ Đi làm)
=> 上晚班(shàng wǎnbān/ Đi làm ca khuya)
 
上网(shàngwǎng/ Lên mạng)
=> 上上网(shàngshang wǎng/ Lên lướt mạng)
 
开会(kāihuì/ Họp)
=> 开完会(kāiwán huì/ Tan họp)
 
花钱(huāqián/ Tiêu tiền)
=> 花一点钱(huā yìdiǎn qián/ Tiêu một ít tiền)
 
散步(sànbù/ Đi tản bộ)
=> 在公园散步(zài gōngyuán sànbù/ Đi tản bộ trong công viên)
 
逛街(guàngjiē/ Đi dạo phố)
=>   逛逛街(guàngguang jiē/ Đi dạo dạo phố)
 
下雨(xiàyǔ/ Trời mưa)
=> 下一场雨(xià yìchǎng yǔ/ Có một trận mưa)
 
戒烟(jièyān/ Cai thuốc)
=> 把烟戒掉(bǎ yān jièdiào/ Cai hút thuốc)
 
回家(huíjiā/ Về nhà)
=> 回到家(huídào jiā/ Về đến nhà)
 
聊天(liáotiān/ Trò chuyện)
=> 聊天聊了一下午(liáotiān liáo le yíxiàwǔ/ Trò chuyện cả buổi chiều)
 
请客(qǐngkè/ Mời khách)
=> 给我请客(gěi wǒ qǐngkè/ Để tôi mời khách)
 
喝酒(hējiǔ/ Uống rượu)
=> 喝了太多的酒(hē le tàiduō de jiǔ/ Đã uống rất nhiều rượu)
 
理发(lǐfà/ Cắt tóc)
=> 理了短发(lǐ le duǎnfà/ Đã cắt tóc)
 
伤心(shāngxīn/ Đau lòng)
=> 伤他的心(shāng tā de xīn/ Làm tổn thương anh ấy)
 
生病(shēngbìng/ Bị bệnh)
=> 生了重病(shēng le zhòngbìng/ Mắc bệnh nặng)
 
说话(shuōhuà/ Nói chuyện)
=> 说了不该说的话(shuō le bùgāi shuō de huà/ Đã nói những điều không nên nói)
 
跳舞(tiàowǔ/ Nhảy múa)
=> 跳起舞(tiàoqǐ wǔ/ Khiêu vũ)
 
打球(dǎqiú/ Đánh cầu)
=> 打打球(dǎda qiú/ Chơi đánh cầu).



Các bài học tiếng Trung:


>>>Tổng hợp cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung

>>>CÁCH SỬ DỤNG TỐ TỪ 着 - Ngữ pháp tiếng Trung


>>> Phân biệt giữa 怎么样 và 什么样 - Ngữ pháp tiếng Trung



Quy tắc ly hợp từ và những động từ ly hợp thường gặp

  • Khách hàng 1
  • Công ty Honda
  • Khách hàng 12
  • Trường Waseda Keifuku
  • Khách hàng 2
  • Khách hàng 4
  • Khách hàng 5
  • Khách hàng 6