Tải tài liệu học tiếng Trung miễn phí
Tải tài liệu học tiếng Nhật miễn phíLớp học tiếng Nhật ở Hà Nội

Rigiji – những chữ kanji “láy”

Cập nhật: 24/11/2018
Lượt xem: 2194

 

Rigiji – những chữ kanji “láy”


Từ vá»±ng tiếng Nhật  về chủ đề ốm, bệnh và các loại thuốcKhi học tiếng Nhật chắc hẳn chúng ta thường gặp những chữ kanji thú vị, kiểu như (hayashi) được ghép bởi 2 chữ mộc hoặc chữ 森(mori) được ghép bởi 3 chữ . Những chữ kanji này, trong tiếng Nhật gọi là 理議字 (rigiji) còn tiếng Việt mình gọi là từ láy (các chữ giống nhau ghép với nhau để tạo ra chữ mới). Những từ láy này được dùng nhiều trong tiếng Nhật, hãy thử tìm hiểu xem đó là những chữ gì và có câu chuyện gì hay ho đằng sau.

>>>>Bóc tách một vài chữ Kanji ý nghĩa

 
>>>>Học 80 bộ thủ cơ bản nhất trong  bộ chữ Kanji

>>>>Cách gõ chữ Tiếng Nhật trên máy tính



Chữ kanji “láy đôi”

Gọi là “láy đôi” vì các chữ Kanji  này được ghép bởi 2 bộ thủ  thành phần giống nhau. Có nhiều chữ rất quen thuộc với các bạn luôn. Dưới đây là một số chữ kanji song sinh :
 
Rigiji – những chữ kanji “láy”
 
双 đọc là Futa. Được ghép bởi 2 bộ hựu  又 (また) nghĩa là “lại”. 2 lần “lại” là “song”  (chỉ 2 cái giống nhau).

Trẻ song sinh trong tiếng Nhật là 双子(ふたご) , thế nên chòm sao “song tử” là 双子座(ふたござ). Bình thường từ 2つ thực chất là  双つ vì nó đọc là ふたつ.

 
Rigiji – những chữ kanji “láy”
 
 
林 đọc là Hayashi, được ghép bởi 2 bộ  mộc (cây)  木. 2 cái cây hợp lại thành một khu rừng nhỏ.
Rigiji – những chữ kanji “láy”
 
 羽 đọc là Hane. Các bạn có thể nhìn thấy chữ này có 2 cái cánh, do đó được dùng để chỉ “cánh” (vũ trong lông vũ).

 
 Rigiji – những chữ kanji “láy”
 
Đây là 弱 trong 弱い đọc là yowai, nghĩa là “yếu”. Nếu các bạn nhìn 2 cặp ký tự ở dưới thì thấy chúng giống đôi cánh. Nếu có đôi cánh gà thôi mà không nhấc lên được thì đúng là yếu quá còn gì.
 
Rigiji – những chữ kanji “láy”

炎 có 2 cách đọc. Cách đọc đầu tiên là ほのお (Honoo) nghĩa là “ngọn lửa”, ngoài ra còn có cách đọc khác nữa là ほむら (homura) và thường được thấy trong tên người. Chữ “viêm” cũng có rất nhiều cách kết hợp (âm Hán là えん) như 炎上 (enjou – cháy bùng lên), 炎夏 (enka – mùa hè nóng bức), 炎熱 (ennetsu – chứng viêm nhiệt) , v.v…
 
Rigiji – những chữ kanji “láy”
 
Chữ 競, nghĩa là “cạnh” trong “Cạnh tranh”, đọc là kiso(u) và động từ này cũng có nghĩa là cạnh tranh. 2 chữ 立 (lập) đứng trên 2 chữ 兄 (anh trai). 2 anh em cạnh tranh nhau trong cuộc sống. 競争 (kyousou) là cạnh tranh.
 

Chữ kanji “láy ba ”


Không chỉ có 2 chữ giống nhau ghép lại, mà cũng có nhiều chữ được hợp thành bởi 3 chữ Kanji giống nhau.
 
Rigiji – những chữ kanji “láy”

森 đọc là mori, nghĩa là “rừng”. Rừng này hợp thành bởi 3 chữ cây 木 lận nên sẽ to lớn hơn 林 ở trên rất nhiều.
 
Rigiji – những chữ kanji “láy”

Chữ “phẩm” 品 đọc là しな. Trong “sản phẩm”. Muốn xem  được đánh giá là sản phẩm thì phải nghe 3 người nói về nó.
 
Rigiji – những chữ kanji “láy”

 
Chữ 姦 được ghép bởi 3 bộ  nữ 女 và 姦しい thì có nghĩa là om sòm, huyên náo. Bên Nhật có câu ngạn ngữ 女三人寄れば姦しい (onnasannin yoreba kashimashii) nghĩa là “3 người phụ nữ tụ tập là đủ huyên náo om sòm”. Có vẻ như phụ nữ hay tám chuyện với nhau nên mới sinh ra chữ Hán này.

Một điều nữa là riêng chữ 姦 (kan) thì có nghĩa là “gian” trong “gian phu” 姦夫 (kanpu) hoặc “gian phụ” 姦婦 (kanpu). Và câu “gian phu dâm phụ” của tiếng Việt sang tiếng Nhật sẽ là 姦婦姦婦 (kanpukanpu).

 
Rigiji – những chữ kanji “láy”
 
Chữ kanji 轟 được ghép bởi 3 cái xe 車, từ này đọc là とどろ(く) và mang nghĩa là “uỳnh uỳnh”, “ầm ầm”, tức chỉ tiếng vang to. (3 cái xe đi thì đúng là đủ ồn).
Nếu các bạn hay đọc manga có thể sẽ thấy tiếng sấm chớp, hoặc các tiếng động lớn  được minh họa bởi âm ゴウゴウ. Đây thực chất là âm Hán của chữ này, 轟々 và nó sẽ có nghĩa là (sfx) ầm ầm, oàng oàng, uỳnh uỳnh.

 
 Rigiji – những chữ kanji “láy”
 
Chữ cuối cùng, được ghép bởi 3 con bò 牛, chữ 犇めく đọc là hishimeku, có nghĩa là “chen lấn”, “xô đẩy”.

Chữ Kanji “láy bộ phận”


Kanji “láy bộ phận”  là vì “anh em Kanji” này sẽ không đứng một mình mà thường sẽ đứng cùng một chữ Kanji khác trở thành 1 phần của chữ kanji mới. Từ nổi tiếng nhất trong số này chắc chắn là:

 
Rigiji – những chữ kanji “láy”
 
ご協力をお願いします。 Rất mong nhận được sự hợp tác cùng quý vị.
協 là “hiệp” trong hiệp sức, hiệp lực. Và nó gồm 3 chữ lực 力 “cộng” lại với nhau.


 
Rigiji – những chữ kanji “láy”
 
Từ tiếp theo cũng có trong mình 3 chữ lực 力 nhưng đứng đằng trước là chữ nguyệt (月). Nếu đứng đằng trước thì mang nghĩa là “thịt” nên có rất nhiều kanji chỉ bộ phận cơ thể người có bộ 月 ở đằng trước, như bụng 腹, cánh tay 腕, chân 脚, ngực 胸, não 脳 … và chữ ở trên là 脇(waki) nghĩa là “nách” 

 
Rigiji – những chữ kanji “láy”
 
蠢く (ugomeku) nghĩa là “trườn, bò” (kiểu con sâu). Có chữ “xuân” ở trên 2 con sâu 虫.
 

 
Rigiji – những chữ kanji “láy”
Chữ cuối cùng là 囁く (sasaya-ku) nghĩa là “thì thầm” . Miệng 口 khi thì thầm thì cần đến 3 cái tai 耳 mới nghe thấy được. ささやきごと(囁き言)là điều thì thầm, lời thì thầm.
 
chữ kanji
Bạn có thấy điều gì thú vị từ chữ kanji này không?
 
Tóm lại, với những chữ kanji “láy” được tạo thành bởi những chữ giống nhau thì chúng ta cũng dễ dàng đoán được ý nghĩa của các chữ đó, như 森、炎、姦  “thật nhiều cái gì đó”. Chúc các bạn học tiếng Nhật thật tốt~

 
Cùng Download tài liệu học Tiếng Nhật miễn phí tại Kokono!
  • Khách hàng 1
  • Công ty Honda
  • Khách hàng 12
  • Trường Waseda Keifuku
  • Khách hàng 2
  • Khách hàng 4
  • Khách hàng 5
  • Khách hàng 6