Tải tài liệu học tiếng Trung miễn phí
Tải tài liệu học tiếng Nhật miễn phíLớp học tiếng Nhật ở Hà Nội

Tiếng Hàn thú vị qua tục ngữ, thành ngữ của người Hàn

Cập nhật: 30/08/2018
Lượt xem: 11343

Tiếng Hàn thú vị qua tục ngữ, thành ngữ của người Hàn


  Hàn Quốc là một đất nước có nền văn hóa truyền thống và lâu đời. Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Hàn cũng có một kho tàng các tục ngữ, thành ngữ để diễn đạt kinh nghiệm sống, phong cách, thói quen. Cùng học tiếng Hàn thông qua tục ngữ thành ngữ của người Hàn nhé! Vừa học tiếng Hàn hay lại vừa học được kinh nghiệm sống qua tục ngữ thành ngữ Hàn Quốc.
 

1. 고생 끝에 낙이 온다 - Hạnh phúc ở phía cuối đường hầm"
Thành ngữ này muốn khuyên bảo chúng ta đừng bao giờ gục ngã trong cuộc sống khó khăn, mọi sự nỗ lực đều được đền đáp đúng nghĩa.



Thành ngữ Hàn Quốc về sự nỗ lực trong cuộc sống 

 
2. 원숭이도 나무에서 떨어진다 - Thậm chí loài khỉ cũng có thể bị ngã khỏi cây
Câu thành ngữ này có nghĩa là không nên chủ quan, thậm chí những người giỏi cũng có thể phạm phải sai lầm.

3.  가는 말이 고와야 오는 말이 곱다. - Lời nói đi có đẹp thì lời nói đến mới đẹp
Tương tự câu: Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau của người Việt mình

4. 
가재는 게 편이라 - Con tôm luôn ở về phía con cua
Câu thành ngữ này có nghĩa là những người có cùng tính cách, cùng nền tảng thường sẽ "dính" vào nhau.


5. 꿀 먹은 벙어리 - Người câm ăn mật ong
Người câm dù có biết vị ngọt của mật thì cũng chẳng thể nói thế nào được. Câu nói này chỉ những người biết mà không thể nói về một việc gì.

6. 
시작이 반이다 - Sự khởi đầu là một nửa chặng đường
Đôi khi, khoảng thời gian bắt đầu là phần khó khăn nhất, nhưng nếu đã dám bắt đầu thì tức là bạn đã đi được một nửa chặng đường rồi, chỉ cần bạn tiếp tục đi tới thì bạn sẽ đạt được thành công.

7. 고양이에게 생선을 맡기다 - Đừng để con mèo một mình với một con cá
Có nghĩa là bạn không nên đưa cá cho con mèo và hi vọng rằng chúng sẽ không ăn nó. Có thể hiểu là bạn không nên tin người khác trong trường hợp họ có thể lợi dụng bạn.



 
8. 낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다  - Lời nói ban ngày con chim sẽ nghe được, lời nói ban đêm có con chuột nghe
 Câu này có nghĩa là nên cẩn trọng với lời nói.

9. 옷이 날개다 - Quần áo là đôi cánh
Câu này tương đương với một câu thành ngữ trong tiếng Anh: "The clothes make the man", có nghĩa là mọi người sẽ đánh giá bạn qua vẻ bề ngoài của bạn.



 
10. 과부 사정은 과부가 안다  - Tình cảnh quả phụ thì quả phụ mới biết
Câu này có nghĩa là ở trong chính người trong cuộc mới hiểu rõ được hoàn cảnh của mình. Không nên phán xét bất cứ điều gì nếu mình không ở chung hoàn cảnh với người ta.

11. 아는 길도 물어가라 - Dẫu rằng bạn đã biết nhưng vẫn nên hỏi một lần nữa
Câu thành ngữ này khuyên bạn đừng nên quá tự tin mà vội đưa ra kết luận. Bởi vì đôi khi sẽ dẫn đến những kết quả không mong đợi.

12. 누워서 떡 먹기 - Ăn bánh ttok trong lúc nằm

Câu thành ngữ này tương đương với một câu khác trong tiếng Việt là  “dễ như trở bàn tay”. Ý chỉ những sự việc quá dễ làm.



 
13. 발 없는 말이 천리 간다.  - Lời nói không có cánh đi ngàn dặm
Câu này nhắc nhở phải cẩn trọng khi nói: Tương tự câu: “Tin lành đồn gần tin giữ đồn xa”.

14. 엎지러진 물이다 - Đó chỉ là một giọt nước tràn ly
Một câu thành ngữ tiếng Anh có nghĩa tương đương là "don't cry over spilt milk". Câu thành ngữ muốn nói với chúng ta rằng chẳng có lý do gì để cứ phàn nàn về những gì đã mất. Hối tiếc về những thứ đã mất là vô ích vì đằng nào thì những thứ đấy cũng đã mất rồi.



 
15. 등잔 밑이 어둡다 - Có một khoảng tối ở phía dưới cây đèn
Nghịch lí này nói với chúng ta rằng đôi khi câu trả lời nằm ngay trước mắt mà chúng ta không hề hay biết.
 
16. 하룻강아지 무서운 모른다 –  Chó con thì không biết sợ hổ
Câu tục ngữ này có nghĩa tương tự như câu “điếc thì không sợ súng”.  Chú chó con một ngày tuổi thì còn quá nhỏ để biết con hổ đáng sợ đến mức nào.


17. 꿩 먹고 알 먹기 - Ăn gà lôi và ăn cả trứng
Chỉ những người tham lam, không biết điểm dừng. “Ăn giầy ăn cả bít tất”

18. 아닐 때 굴뚝에 연기나랴  - Không có lửa làm sao có khói.
Không có kết quả nào có thể được thực hiện mà không bắt tay vào làm việc.

19. 개구리 올챙이 적 생각 못한다  - Con ếch quên mình từng là nòng nọc
Khi thành công thì vờ quên đi quá khứ, thời khốn khó



 
20. 고래 싸움에 새우 등 터진다  - Do cá voi đánh nhau nên tôm vỡ cả lưng
Bạn có thấy câu này quen không nhỉ? Giống với câu người Việt hay dùng là: “Trâu bò đánh nhau ruồi muỗi chết”. Tức hai thế lực mạnh mâu thuẫn, tranh giành quyền lực làm cho kẻ yếu ở giữa bị vạ lây

21. 간에 붙었다 쓸개에 붙었다 한다 - Dính cả vào gan, vào mật
Người cơ hội, nếu mang lại lợi ích cho mình thì dù là bất cứ ai cũng quan hệ.

22.부지런한 자의 계획은 성공하게 마련이다. - Kế hoạch của người chăm chỉ đương nhiên là thành công.


Bạn có nhận thấy tục ngữ, thành ngữ Hàn Quốc có rất nhiều câu mang ý nghĩa na ná những câu tục ngữ, thành ngữ của Việt Nam không?  Những bài học triết lý hóa ra ở đâu cũng vậy.  Thông qua những tục ngữ, thành ngữ trên chúng ta vừa học được tiếng hàn vừa rút ra được những bài học quý báu trong cuộc sống. Chúc các bạn học tiếng Hàn vui!

 
Bảng chữ cái tiếng Hàn – Nhập môn Hangul


>>>
Đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn -인칭 대명사
 
 
 

  • Khách hàng 1
  • Công ty Honda
  • Khách hàng 12
  • Trường Waseda Keifuku
  • Khách hàng 2
  • Khách hàng 4
  • Khách hàng 5
  • Khách hàng 6