Tải tài liệu học tiếng Trung miễn phí
Tải tài liệu học tiếng Nhật miễn phíLớp học tiếng Nhật ở Hà Nội

Tính từ trong tiếng Nhật

Cập nhật: 25/10/2018
Lượt xem: 1642
Học tiếng Nhật

Tính từ trong tiếng Nhật

tiếng Trung CAo bằngCũng giống như trong tiếng Việt, Tính từ trong tiếng Nhật được sử dụng để miêu tả và thực hiện chức năng bổ nghĩa cho danh từ. Có hai loại tính từ cơ bản trong tiếng Nhật đó là tính từ đuôi “I”- những từ kết thúc bằng âm “”  và tính từ đuôi “na”- những tính từ có kết thúc bằng đuôi “” . Cùng Nhật Ngữ KOKONO tìm hiểu về tính từ trong tiếng Nhật nhé!
 

Có hai loại tính từ trong tiếng Nhật:


1.Tính từ đuôi-i

Tính từ đuôi -i, là những tính từ kết thúc bằng âm い
Ví dụ: たのしい: vui vẻ
やさしい: hiền/ dễ
 たかい: cao, đắt;
おおきい: to, lớn

2. Tính từ đuôi –na

Tính từ đuôi -na, là những tính từ kết thúc bằng な . Đa số các tính từ này được cấu tạo từ danh từ + đuôi な
Ví dụ: かんたんな: dễ, đơn giản
 きれいな: đẹp/sạch
 しずかな: yên tĩnh

 

Các cấu trúc cơ bản của tính từ trong tiếng Nhật:


1. Tính từ -i:
Thể khẳng định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -i + です。
Ví dụ:
1. このほんは おもしろいです。
Cuốn sách này thú vị.
2.このコンピューターは たかいです。
Cái máy tính này đắt.
 
Thể phủ định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -i (bỏ い) + くない + です。
Ví dụ:
1. このほんは おもしろくないです。
Cuốn sách này không thú vị.
2.このコンピューターは たかくないです。
Cái máy tính này không đắt.
 
Thể khẳng định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -i (bỏ い) + かった + です。
Ví dụ: きのうは あつかったです。
Hôm qua trời nóng.
 
Thể phủ định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -i (bỏ い) + くなかった + です。
Ví dụ: きのうは あつくなかったです。
Hôm qua trời không nóng
Lưu ý: Khi nói với bạn bè, người thân, người quen biết có thể bỏ 「です」( hay dùng trong hội thoại hàng ngày)
Ví dụ:
1. きのう あつかったね。Hôm qua nóng nhỉ.
2. このコンピューター たかいよ。Cái máy tính này đắt đấy.

2. Tính từ -na:

Thể khẳng định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + です。
Ví dụ: このへやは きれいです。Phòng này sạch.
 
Lưu ý: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại) của 「です」「だ」
Ví dụ: このへや きれいだね。Phòng này sạch nhỉ.
 
Thể phủ định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + じゃ/ではありません。
Ví dụ: このへやは きれいじゃありません/ きれいではありません。Phòng này không sạch.
 
Lưu ý: Cách nói ngắn hay dùng trong hội thoại của 「じゃ/ではありません」「じゃない/ ではない」.「ではない」lịch sự hơn 「じゃない」
Ví dụ: このへや きれいじゃないね。Phòng này không sạch (gì cả)
 
Thể khẳng định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + でした。
Ví dụ:きのう、わたしは ひまでした。Hôm qua tôi rảnh
 
Lưu ý: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại) của 「でした」「だった」
Ví dụ: このへん しずかだったよ。Khu vực này đã rất yên tĩnh đấy.
 
Thể phủ định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + じゃ/ではありません でした。

Ví dụ: きのう、わたしは ひまじゃありませんでした。
Hôm qua tôi  không rảnh.
 
Lưu ý: Cách nói ngắn (hay dùng trong hội thoại) của 「じゃ/ではありませんでした」「じゃなかった/ ではなかった」. ではなかった」lịch sự hơn 「じゃなかった」.
Ví dụ: きのう、ひまじゃなかったよ。Hôm qua tôi không rảnh đâu.

Trong tiếng Nhật, tính từ phải được chia để tùy theo thì của câu, tùy theo tính chất câu (lịch sự hay thông thường).Trên đây là hướng dẫn giúp các bạn có thể sử dụng tính từ tiếng Nhật một cách phù hợp. Chúc các bạn vận dụng kiến thức về tính từ trong tiếng Nhật một cách hiệu quả.


 
Cùng Download tài liệu học Tiếng NháºÃÃÃÃƒÂƒÃ‚‚ƒÃ‚ƒÃ‚‚ƒÃ‚ƒÃ‚ƒÃ‚‚‚­t miễn phí tại Kokono!
  • Khách hàng 1
  • Công ty Honda
  • Khách hàng 12
  • Trường Waseda Keifuku
  • Khách hàng 2
  • Khách hàng 4
  • Khách hàng 5
  • Khách hàng 6