Tải tài liệu học tiếng Trung miễn phí
Tải tài liệu học tiếng Nhật miễn phíLớp học tiếng Nhật ở Hà Nội

Tổng hợp các thì tiếng Hàn cơ bản nhất dành cho người mới bắt đầu

Cập nhật: 10/12/2018
Lượt xem: 1247

Tổng hợp các thì tiếng Hàn cơ bản nhất dành cho người mới bắt đầu


 Ngay từ khi mới bắt đầu học tiếng Hàn Quốc, các bạn sẽ phải xác định được chính xác và áp dụng các thì khác nhau thì mới có thể sử dụng tiếng Hàn thành thạo được. Bạn không thể sử dụng sai thì tiếng Hàn, vì nó sẽ biến đổi sang một ngữ cảnh hoàn toàn khác. KOKONO sẽ tổng hợp các thì tiếng Hàn cơ bản nhất dành cho người mới bắt đầu để các bạn có được một khởi đầu học tiếng Hàn chính xác nhất.
 

Thì hiện tại đơn trong tiếng Hàn


Thì hiện tại đơn trong tiếng Hàn thể hiện những hành động đang thực hiện, đang làm điều gì đó ở thời điểm nói. Đối với người bắt đầu học tiếng Hàn,  trong những bài học đầu tiên của chương trình tiếng Hàn sơ cấp các bạn hãy cố gắng vận dụng những từ vựng về động từ mà mình được học để ghi nhớ được cấu trúc của thì hiện tại đơn trong tiếng Hàn  nhé.

Cách dùng đuôi câu trang trọng trong thì hiện tại đơn tiếng Hàn
 
A/V /습니다
- Gốc từ không có patchim + ㅂ니다
- Gốc từ có patchim +습니다
 
Ví dụ:
 
가다 -> 갑니다 : đi
 먹다 -> 먹습니다 : ăn
 
Cách dùng đuôi câu trang thân mật thì hiện tại đơn tiếng Hàn
 
- Khi gốc động từ có nguyên âm là ㅏ,ㅗ thì + 아요
 
Ví dụ:
 가다 ->  가요 : đi
오다 ->   와요 : đến
만나다 ->  만나요 : gặp gỡ
 
- Khi gốc động từ có nguyên âm là các âm còn lại thì + 어요
 
Ví dụ:
사랑하다 -> 사랑해요 : yêu
 

Thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng Hàn


Thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng Hàn biểu thị những hành động đang diễn ra tại hiện tại và sẽ còn tiếp tục diễn ra trong tương lai.
 
Động từ + 있다
 
Ví dụ:
가다: 가고 있다: đang đi (Đang tiếp tục đi)
 
먹다:  먹고 있다 đang ăn (Còn tiếp tục ăn)
 

Thì quá khứ trong tiếng Hàn

 
Thì quá khứ trong tiếng Hàn dùng để diễn đạt những hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

 

Động từ + ( ,)


Cụ thể:
- Khi gốc động từ có nguyên âm là ㅏ,ㅗ thì +  았다
 
Ví dụ:
가다 + 았어요 -> 갔어요 hoặc 갔습니다 : đã đi
오다 + 았어요 -> 왔어요 hoặc 왔습니다 : đã đến
 
- Khi gốc động từ có nguyên âm là các âm còn lại thì + 었다
 
Ví dụ:
먹다 + 었어요 -> 먹었어요 hoặc 먹었습니다 : đã ăn
읽다 + 었어요 -> 읽었어요 hoặc 읽었습니다 : đã đọc
 
 -  Khi gốc động từ ở dạng 하다 thì => 했다 . .
 
Ví dụ:
공부하다 -> 공부했어요 hoặc 공부했습니다 : đã học
 
사랑하다 -> 사랑했어요 hoặc 사랑했습니다 : đã yêu
 
 
 

Thì tương lai trong tiếng Hàn


Dùng để diễn đạt những dự định, kế hoạch của bản thân sẽ thực hiện một hành động nào đó. Cũng giống như tiếng Anh, cấu trúc tương lai trong tiếng Hàn sẽ có hai cách diễn đạt:
 
Cấu trúc thì tương lai 1: Động từ+ 겠다
 
Ví dụ:
가다: 가겠다: tôi sẽ đi
 
먹다: 먹겠다: tôi sẽ ăn
 
오다 ->오겠다 : sẽ đến
 
Cấu trúc  thì tương lai 2: Động từ +()
 
Với những động từ không có patchim hoặc có patchimㄹthì ta thêm +ㄹ 것
 
Với những động từ có patchim khácㄹ thì ta thêm +을것
 
Ví dụ:
 
가다: 갈 것이다: Tôi sẽ đi
 
먹다: 먹을 것이다: Tôi sẽ ăn
 
오다: 올 것이다: tôi sẽ đến
 

Học kỹ các thì tiếng Hàn cơ bản quan trọng như thế nào đối với người mới bắt đầu?

 
Thứ nhất, việc chia đúng các thì, thì bạn mới nói và viết đúng được mẫu câu. Mà các thì sẽ theo bạn trong tất cả các cấp độ, nó là bản lề để bạn có cách diễn đạt đúng.
 
Thứ hai, các thì trong tiếng Hàn hay còn được nói cách khác là những từ nối đuôi. Mà ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản đặc biệt rất quan trọng điều này, nếu bạn thiếu từ nối đuôi thì rất có thể người đối diện không hiểu được bạn đang nói điều gì.
 
Nhìn thì tưởng chừng là đơn giản như vậy nhưng thực chất khi vào các mẫu câu dài phức tạp, các bạn dễ bị rối. Vì thế khi học các thì tiếng Hàn cơ bản này hãy cố gắng lấy thêm thật nhiều ví dụ để tránh nhầm lẫn nhé.
 
>>>Phân biệt 은/는 và 이/가 trong ngữ pháp tiếng Hàn

>>>Các từ để hỏi trong tiếng Hàn

>>>Chi tiết về kính ngữ trong tiếng Hàn

 Cùng Download tài liệu học Tiếng NháºÃÃÃÃƒÂƒÃ‚ƒÃ‚‚ƒÃ‚ƒÃ‚‚ƒÃ‚ƒÃ‚ƒÃ‚‚‚­t miễn phí tại Kokono!

 

  • Khách hàng 1
  • Công ty Honda
  • Khách hàng 12
  • Trường Waseda Keifuku
  • Khách hàng 2
  • Khách hàng 4
  • Khách hàng 5
  • Khách hàng 6