Từ vựng tiếng Nhật bài 32 giáo trình Minna no Nihongo
Kokono xin chào các học viên thân mến. Các em đã học từ vựng tiếng Nhật đến chủ đề nào rồi? Từ vựng tiếng Nhật bài 32 sẽ là chủ đề hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Vẫn là những vấn đề xoay quanh giao tiếp hàng ngày - kiến thức này sẽ giúp các em thuận lợi hơn trong cuộc sống, công việc,...
>>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Nhật bài 31
Từ vựng tiếng Nhật bài 32
Đội ngũ giảng viên Kokono đã dành nhiều thời gian để biên soạn bộ từ vựng tiếng Nhật bài 32 là vì nắm bắt được tâm lí của các em học viên. Đôi khi các em cảm thấy quá nhàm chán với giáo trình, sách vở. Hay khá nhiều bạn không thể đáp ứng điều kiện về thời gian , kinh tế để đi học. Mà tự học tại nhà lại chẳng hề là điều thuận lợi. Chủ đề từ vựng tiếng Nhật bài 32 trong bộ giáo trình Minna no Nihongo đã được cập nhật phiên âm, kanji, nghĩa tiếng Việt tai duhockokono.vn.
STT
|
Từ Vựng
|
Phiên âm
|
Kanji
|
Nghĩa
|
1
|
うんどうします
|
Un dō shimasu
|
運動します
|
vận động, tập thể thao
|
2
|
せいこうします
|
Seikō shimasu
|
成功します
|
thành công
|
3
|
しっぱいします(しけんに~)
|
shippai shimasu (shiken ni ~)
|
失敗します(試験に~)
|
thất bại, trượt
|
4
|
ごうかくします(しけんに~)
|
go u kakushimasu (shiken ni ~)
|
合格します(試験に~)
|
đỗ
|
5
|
もどります
|
modorimasu
|
戻ります
|
quay lại, trở lại
|
6
|
やみます(雨が~)
|
yamimasu (ame ga ~)
|
|
tạnh ,ngừng
|
7
|
はれます
|
haremasu
|
晴れます
|
nắng, quang đãng
|
8
|
くもります
|
kumorimasu
|
曇ります
|
có mây, mây mù
|
9
|
ふきます(かぜが~)
|
fukimasu (kaze ga ~)
|
吹きます(風が~)
|
thổi
|
10
|
なおります
|
naorimasu
|
治ります、直ります
|
khỏi
|
11
|
つづきます
|
tsudzukimasu
|
|
tiếp tục, tiếp diễn
|
12
|
ひやします
|
hiyashimasu
|
冷やします
|
làm lạnh
|
13
|
しんぱい(な)
|
shinpai (na)
|
心配(な)
|
lo lắng
|
14
|
じゅうぶん(な)
|
jūbun (na)
|
十分(な)
|
đủ
|
15
|
おかしい
|
okashī
|
|
có vấn đề, không bình thường
|
16
|
うるさい
|
urusai
|
|
ồn ào
|
17
|
やけど
|
yakedo
|
|
bỏng
|
18
|
けが
|
kega
|
|
bị thương
|
19
|
せき
|
seki
|
|
ho
|
20
|
インフルエンザ
|
infuruenza
|
|
cúm dịch
|
21
|
そら
|
sora
|
空
|
bầu trời
|
22
|
たいよう
|
taiyō
|
太陽
|
mặt trời
|
23
|
ほし
|
hoshi
|
星
|
ngôi sao
|
24
|
つき
|
-tsuki
|
月
|
mặt trăng
|
25
|
かぜ
|
kaze
|
風
|
gió
|
26
|
きた
|
kita
|
北
|
phía bắc
|
27
|
みなみ
|
minami
|
南
|
phía nam
|
28
|
にし
|
ni shi
|
西
|
phía tây
|
29
|
ひがし
|
higashi
|
東
|
phía đông
|
30
|
すいどう
|
sui dō
|
隧道
|
nước máy
|
31
|
エンジン
|
enjin
|
|
động cơ
|
32
|
チーム
|
chīmu
|
|
đội
|
33
|
こんや
|
Kon ya
|
今夜
|
tối nay, đêm nay
|
34
|
ゆうがた
|
yū gata
|
夕方
|
chiều tối
|
35
|
まえ
|
ma e
|
前
|
trước
|
36
|
おそく
|
osoku
|
遅く
|
muộn , khuya
|
37
|
こんなに
|
kon'nani
|
|
như thế này
|
38
|
そんなに
|
son'nani
|
|
như thế đó
|
39
|
あんなに
|
an'nani
|
|
như thế kia
|
40
|
もしかしたら
|
moshika shitara
|
|
có thể, biết dâu là, có khả năng
|
41
|
それはいけませんね
|
sore wa ikemasen ne
|
|
thế thì thật không tốt.
|
42
|
オリンピック
|
orinpikku
|
|
olympic
|
43
|
げんき
|
genki
|
元気
|
khỏe mạnh
|
44
|
い
|
i
|
胃
|
dạ dày
|
45
|
はたらきすぎ
|
hataraki-sugi
|
働きすぎ
|
làm việc quá sức
|
46
|
ストレス
|
sutoresu
|
|
stress, căng thẳng tâm lý
|
47
|
むりをします
|
muri o shimasu
|
無理をします
|
làm quá sức
|
48
|
ゆっくりします
|
yukkuri shimasu
|
|
nghỉ ngơi, thư thái, dưỡng sức
|
49
|
ほしうらない
|
hoshi uranai
|
星占い
|
bói sao
|
50
|
おうしざ
|
o ushi za
|
牡牛座
|
chòm sao Kim Ngưu
|
51
|
こまります
|
komarimasu
|
困ります
|
rắc rối, khó xử, vấn đề
|
52
|
たからくじ
|
takara kuji
|
「宝くじ
|
xổ số
|
53
|
あたります(たからくじが~)
|
atarimasu (takara kuji ga ~)
|
当たります(宝くじが~)
|
trúng(số)
|
54
|
けんこう
|
kenkō
|
健康
|
sức khỏe
|
55
|
れんあい
|
ren ai
|
恋愛
|
tình yêu
|
56
|
こいびと
|
koi bito
|
恋人
|
người yêu
|
57
|
(お)かねもち
|
(o ) ka ne mochi
|
お)金持ち
|
người giàu có
|
Bí quyết nào giúp học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả?
Để học được hết từ vựng tiếng Nhật bài 32 cũng như chinh phục đầy đủ kiến thức trình độ N4 thì sự siêng năng thôi chưa đủ. Mà đôi khi chúng ta còn cần nhiều phương pháp cũng như mẹo nhớ từ vựng cần thiết.
Học phát âm tiếng Nhật chuẩn trong khoảng thời gian đầu để tạo tiền đề cho việc học những kĩ năng khác như nghe, nói, đọc, viết.
Đưa ra bí quyết học thích hợp cho bản thân và thường xuyên đổi mới hài hòa, tạo cảm giác hứng thú học hơn.
Lựa chọn vùng kiến thức vừa đủ để học mỗi ngày, sau đó có thể tăng dần lên theo khả năng. Tuyệt đối không cố nhồi nhét tất cả những từ mới trong bài vào một buổi nếu vượt quá khả năng.
Những bài hát, mẩu tin, clip ngắn bằng tiếng Nhật sẽ khơi tạo niềm hứng thú với ngôn ngữ này hơn cho các em.
Ứng dụng công nghệ tiên tiến tạo ra các app học tiếng Nhật qua điện thoại và máy tính quả thật rất bổ ích. Áp dụng đúng cách những ứng dụng này sẽ giúp các em có trợ thủ học từ vựng tiếng Nhật cực hiệu quả.
Kokono hi vọng rằng bộ tài liệu từ vựng tiếng Nhật bài 32 và các phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả trên đây sẽ giúp các em tiến bộ hơn. Chúc các em học tiếng Nhật vui vẻ mỗi ngày!
>>> Học tiếp: Từ vựng tiếng Nhật bài 33