Tải tài liệu học tiếng Trung miễn phí
Tải tài liệu học tiếng Nhật miễn phíLớp học tiếng Nhật ở Hà Nội

Yojijukugo - Thành ngữ 4 chữ Hán trong tiếng Nhật

Cập nhật: 19/02/2019
Lượt xem: 8236

Yojijukugo - Thành ngữ 4 chữ Hán trong tiếng Nhật

 
Khóa học Tiếng Nhật cấp tốc ở Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hà Nam, Bắc Ninh, Hải Phòng..Trong tiếng Nhật có một loại thành ngữ được nhiều người ưu thích mà mỗi câu chỉ gói gọn trong bốn chữ  Hán (Kanji) gọi là thành ngữ Yojijukugo (四字熟語). Các công ty Nhật thường dùng thành ngữ 4 chữ Hán để thể hiện khẩu hiệu công ty mình. Chỉ với 4 chữ Hán nhưng có thể hàm chứa nội dung liên quan đến lịch sử, những lời răn dạy mọi người. Hãy cùng Kokono tìm hiểu một số thành ngữ nhé!

>> Lớp học tiếng Nhật tại Hà Nội <mới nhất>

>> Lớp học tiếng Nhật tại TP. HCM <cập nhật>

>> Tổng hợp danh sách 103 Kanji N5  - (Gồm Video + Cách đọc + Cách viết)

 

Yojijukugo (四字熟語) là một loại thành ngữ Nhật Bản.

Yojijukugo bao gồm 4 chữ hán (kanji) hợp thành một thành ngữ, nghĩa của câu thành ngữ không phụ thuộc quá nhiều vào nghĩa của từng chữ Hán mà được hiểu thông qua tổng thể câu thành ngữ. Mỗi câu thành ngữ đều có một câu chuyện hoặc một ý nghĩa lịch sử riêng mang ý nghĩa răn dạy hoặc quan niệm về cuộc sống.

Cũng như nhiều mảng của tiếng Nhật có liên quan đến Kanji, yojijukugo có nguồn gốc từ Trung Quốc, cụ thể là thành ngữ Chengyu ( 成语). Thậm chí, có nhiều yojijukugo của Nhật được sao chép từ Chengyu, hoặc chỉ được chỉnh sửa để “Nhật” hơn.

 


 
Cũng giống Chengyu, kanji trong yojijukugo biểu thị ý nghĩa, bài học của cả một câu chuyện, do đó, không dễ dàng có thể hiểu ý nghĩa của yojijukugo mà không biết câu chuyện, nguồn gốc của câu thành ngữ đó. Mặt khác, mặc dù có nguồn gốc từ Trung Quốc, nhưng hiện nay cũng có rất nhiều thành ngữ chỉ có trong tiếng Nhật, bắt nguồn từ kinh Phật, hay các câu truyện dân gian của Nhật.
 
Có nhiều yojijukugo được sử dụng thường xuyên trong văn Nhật Bản, thậm chí còn được dùng như một từ. Theo thống kê, có khoảng từ 5000 đến 20000 yojijukugo trong tiếng Nhật, dưới đây là một số yojijukugo thường gặp trong đời sống:

1. 一期一会 (Ichigo Ichie) – Nhất Kỳ Nhất Hội:

 一期 ichigo (một đời), 一会 ichie (một lần gặp). Đây là thành ngữ bắt nguồn từ trà đạo hàm ý chỉ gặp một lần trong đời. Câu này nhắc nhở chúng ta hãy trân trọng từng thời khắc quý giá, hãy đối đã bằng tất cả sự chân thành vì sẽ không bao giờ có lại lần thứ hai.

2. - 離合集散 (Rigoo shuusan) - Ly Hợp Tập Tán:

 離 ri (chia tách),合 goo (hội họp)集 shuu (tập hợp), 散san (tản đi); nghĩa là gặp nhau sẽ phải chia ly, giống như lối nghĩ của người Việt về lẽ vô thường trong cuộc đời:


“Hoa nở để mà tàn;
Trăng tròn để mà khuyết;
Bèo hợp để chia tan;
Người gần để ly biệt...”

3.  異体同心 (Itaidōshin) – Dị Thể Đồng Tâm:

異 i ( khác nhau), 体tai (cơ thể), 同 do (cùng), 心shin (tâm). Tuy hai cơ thể có sự khác nhau nhưng lại có sự đồng điệu trong tâm hồn. Thường dùng dể chỉ sự hòa hợp của đôi lứa, vợ chồng. Hoặc chỉ sự cùng chung chí hướng của đồng đội.

 4. 一石二鳥 (Issekinichō) – Nhất Thạch Điểu Nhị:

 一 ichi (một), 石 seki (đá), 二ni (hai), 鳥cho (chim). Câu này có ý là: Ném một hòn đá trúng hai con chim. Tương tự câu “một công đôi việc” của người Việt


Cùng học tiếng Nhật ở Kokono nào png

 5. 十人十色 (JuuninToiro) - Thập Nhân Thập Sắc :

 十 juu (mười), 人 nin (người), 十to (mười), 色iro (màu). Nghĩa là mỗi người mỗi vẻ, mười người với mười màu sắc khác nhau, không có ai giống ai hoàn toàn, không ai là bản sao của người khác.

6. 美人薄命 (Bijin hakumei) - Mỹ Nhân Bạc Mệnh:

 美bi (đẹp) + 人jin (người) , 薄Haku (mỏng),命mei (cuộc sống). Ám chỉ những người con gái xinh đẹp thường bạc mệnh.

7. 悪因悪果 (Akuin akka) – Ác Ý Ác Quả



 
悪aku (ác), 因in (nguyên nhân), 悪aku (xấu), 果ka (kết quả).
Ý nghĩa: Nếu có ý nghĩ xấu thì sẽ nhận lại kết quả không hề tốt đẹp. Tương tự như câu: Gieo nhân nào gặp quả ấy, gieo gió thì gặp bão.

8. 順風満帆 (Junpūmanpan) – Thuận Phong Mãn Phàm

 順jun (thuận lợi), 風 pu (gió), man 満 (đầy đủ), 帆 pan (cánh buồm).
 Ý câu này là thuận buồm xuôi gió, mọi việc sẽ diễn ra thuận lợi suôn sẻ.

9. 弱肉強食 (Jakuniku kyōshoku) - Nhược Nhục Cường Thực:

 弱 jaku (nhược điểm),肉niku (thịt),強kyō ( mạnh),食shoku (ăn). Yếu thì thịt, mạnh thì ăn. Kẻ nào mạnh hơn sẽ là kẻ chiến thắng.

 10. 羊頭狗肉 (Yōtōkuniku) – Dương Đầu Cẩu Nhục

 羊 yō ( con cừu), 頭 to (đầu), 狗 kun (chó) 肉niku (thịt). Hàm ý của câu thành ngữ này là: Treo đầu dê bán thịt chó

Yojijukugo- chỉ với bốn chữ Hán mà trong đó hàm chứa bao ý nghĩa sâu xa. Khi học tiếng Nhật bạn hãy dành thời gian để lượm nhặt một vài cụm từ hay. Những thành ngữ Yojijukugo bạn sẽ giúp bạn tìm thấy niềm vui trong khi học ngôn ngữ Hán tự nhiều hàm nghĩa này. Kho thành ngữ của người Nhật rất nhiều, trên đây Kokono chỉ trích một vài câu đơn giản và dễ thuộc. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Nhật!



 
  • Khách hàng 1
  • Công ty Honda
  • Khách hàng 12
  • Trường Waseda Keifuku
  • Khách hàng 2
  • Khách hàng 4
  • Khách hàng 5
  • Khách hàng 6