Cách học 103 Kanji N5 Tiếng Nhật - Minh họa hình ảnh cực dễ nhớ
Cách học 103 Kanji N5 tiếng Nhật dễ nhớ nhất. Dưới đây, Kokono sẽ giới thiệu cách học từng Kanji một cách nhanh "thấm" nhất - Học Kanji bằng hình ảnh và chiết tự. Bên cạnh đó là video hướng dẫn chi tiết cách đọc từng Kanji. Click vào mỗi Kanji để xem chi tiết cách học, cách viết và cách nhớ của từng Kanji nhé! Cùng Kokono chinh phục Kanji bằng hình ảnh thật dễ dàng!!
>> Lớp học tiếng Nhật tại Hà Nội <mới nhất>
>> Lớp học tiếng Nhật tại TP. HCM <cập nhật>
Học Kanji là một trong những phần "khoai" nhất mà bất cứ ai học Tiếng Nhật đều phải công nhận. Không những phức tạp về cách viết, Kanji còn "khó nhai" vì âm tiết và cách đọc. Bởi, mỗi Kanji có 2 cách đọc: Thuần Nhật và Hán - Nhật. (Âm On và Âm Kun) Trong mỗi cách đọc, còn có những cách đọc khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh, từng ý nghĩa. Bởi vậy, đến với lớp học tiếng Nhật tại Kokono, bạn sẽ được học riêng 1 giáo trình dạy Kanji qua chiết tự và hình ảnh. Bên cạnh đó, giảng viên sẽ giải thích ngữ cảnh sử dụng để bạn đọc đúng Kanji đó.
Dưới đây, Kokono chia sẻ cách học 103 Kanji N5 qua chiết tự và hình ảnh. Chiết tự nghĩa là bóc tách bộ thành phần, giải nghĩa ý nghĩa của chữ Hán qua từng nét chữ. Ngoài ra, bên cạnh việc hiểu nghĩa, Kokono còn giới thiệu cách nhớ từng Kanji qua hình ảnh minh họa. Những hình ảnh gần gũi sẽ giúp bạn khắc sâu cách viết của những Kanji này.
TẢI VỀ KANJI N5
Và chắc chắn rồi, không có ai chinh phục tiếng Nhật thành công mà không qua khổ luyện. Luyện tập từng ngày, từng giờ. Luyện tập ngay khi nào có thể. Đó chính là cách giúp bạn chinh phục Kanji - Một trong những phần "hóc" nhất của tiếng Nhật. Hy vọng những thông tin dưới đây sẽ giúp bạn Hiểu sâu - Nhớ lâu 103 Kanji N5. Chúc bạn thành công!
Cách Tự Học 103 Kanji N5 Tiếng Nhật bằng hình ảnh như sau:
Bước 1: Hiểu nghĩa Kanji:
Click vào từng Kanji để hiểu ý nghĩa chiết tự, giải nghĩa chữ Hán và học Kanji theo hình ảnh.
Bước 2: Học viết Kanji:
Học viết theo ảnh cách viết của từng Kanji trong mỗi bài.
Bước 3: Nghe lượt đầu:
Sau khi nhớ được ý nghĩa và cách viết các Kanji, mở file video để nghe 1 lượt/Kanji.
Bước 4: Nghe và nhắc lại:
Nghe và đọc lại theo từng Kanji 5 lần/Kanji
Bước 5: Nghe không nhìn chữ và viết lại:
Chỉ nghe, không nhìn chữ trên video. Viết lại ra giấy những chữ nghe được 5 lần/Kanji (*Bước này vô cùng quan trọng - Không được bỏ qua bước này!)
Video cách phát âm các Kanji và từ vựng liên quan Phần 1 (Kanji 1 -30):
Video cách phát âm các Kanji và từ vựng liên quan Phần 2 (Kanji 31 -60):
"Sự kiên nhẫn đắng chát, nhưng quả của nó lại thật ngọt ngào". Học Tiếng Nhật không phải ngày một ngày hai. Nhưng Kokono tin rằng, bằng cách học Kanji qua hình ảnh, 103 Kanji N5 nằm trong tầm tay bạn.
>>KINH NGHIỆM HỌC TIẾNG NHẬT HIỆU QUẢ
Đây là những Kanji thông dụng và sử dụng rất nhiều trong việc giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày. Vì vậy, hãy xây dựng nền móng thật vững chắc để chinh phục tiếng Nhật thành công trong tương lai. Kokono luôn đồng hành với bạn!
Danh sách 103 Kanji N5 thông dụng - Học Kanji qua hình ảnh
STT |
Kanji |
Âm hán việt |
Nghĩa |
Âm On |
Âm Kun |
1 |
日 |
nhật |
mặt trời, ngày |
ニチ, ジツ
nichi, jitsu |
ひ
hi, bi |
2 |
一 |
nhất |
một; đồng nhất |
イチ, イツ
ichi, itsu |
ひと-
hito |
3 |
国 |
quốc |
nước; quốc gia |
コク
koku |
くに
kuni |
4 |
人 |
nhân |
nhân vật |
ジン, ニン
jin, nin |
ひと
hito |
5 |
年 |
niên |
năm; niên đại |
ネン
nen |
とし
toshi |
6 |
大 |
đại |
to lớn; đại lục |
ダイ, タイ
dai, tai |
おお-
oo(kii) |
7 |
十 |
thập |
mười |
ジュウ, ジッ, ジュッ
juu, jiQ |
とお
tou |
8 |
二 |
nhị |
hai |
ニ
ni |
ふた
futa |
9 |
本 |
bản |
sách, cơ bản, bản chất |
ホン
hon |
もと
moto |
10 |
中 |
trung |
giữa, trung tâm |
チュウ
chuu |
なか
naka |
11 |
長 |
trường, trưởng |
dài; trưởng |
チョウ
choo |
ながい
naga(i) |
12 |
出 |
xuất |
ra, xuất hiện, xuất phát |
シュツ, スイ
shutsu, sui |
でる, だす
de(ru), da(su) |
13 |
三 |
tam |
ba |
サン
san |
みつ
mi(tsu) |
14 |
時 |
thời |
thời gian |
ジ
ji |
とき
toki |
15 |
行 |
hành, hàng |
thực hành;ngân hàng, đi |
コウ, ギョウ
koo, gyoo |
いく, おこなう
i(ku), okonau |
16 |
見 |
kiến |
nhìn; ý kiến |
ケン
ken |
みる
miru |
17 |
月 |
nguyệt |
mặt trăng, tháng |
ゲツ, ガツ
getsu, gatsu |
つき
tsuki |
18 |
後 |
hậu |
sau |
ゴ, コウ
go, koo |
あと
ato |
19 |
前 |
tiền |
trước |
ゼン
zen |
まえ
mae |
20 |
生 |
sinh |
sống; học sinh(chỉ người) |
セイ, ショウ
sei, shoo |
いきる
ikiru |
21 |
五 |
ngũ |
năm (5) |
ゴ
go |
いつつ
itsutsu |
22 |
間 |
gian |
trung gian, không gian |
カン, ケン
kan, ken |
あいだ
aida |
23 |
友 |
hữu |
bạn |
ユウ
yuu |
とも
tomo |
24 |
上 |
thượng |
trên |
ジョウ, ショウ
joo, shoo |
うえ,かみ
ue, kami |
25 |
東 |
đông |
phía đông |
トウ
too |
ひがし,あずま
higashi (azuma) |
26 |
四 |
tứ |
bốn |
シ
shi |
よつ
yotsu |
27 |
今 |
kim |
hiện tại, lúc này |
コン, キン
kon, kin |
いま
ima |
28 |
金 |
kim |
vàng, kim loại |
キン, コン
kin, kon |
かね
kane |
29 |
九 |
cửu |
chín (9) |
キュウ, ク
kyuu, ku |
ここのつ
kokonotsu |
30 |
入 |
nhập |
vào; nhập môn |
ニュウ
nyuu |
はいる, いれる
hairu, ireru |
31 |
学 |
học |
học |
ガク
gaku |
まなぶ
manabu |
32 |
高 |
cao |
cao |
コウ
koo |
たかい
takai |
33 |
円 |
viên |
tròn; tiền Yên |
エン
en |
まるい
marui |
34 |
子 |
tử |
con, phần tử |
シ, ス
shi, su |
こ
ko |
35 |
外 |
ngoại |
bên ngoài |
ガイ, ゲ
gai, ge |
そと
soto |
36 |
八 |
bát |
tám |
ハチ
hachi |
やつ
yatsu |
37 |
六 |
lục |
sáu |
ロク
roku |
むつ
mutsu |
38 |
下 |
hạ |
dưới |
カ, ゲ
ka, ge |
した, しも
shita, shimo |
39 |
来 |
lai |
đến; tương lai, vị lai |
ライ, タイ
rai |
くる
kuru |
40 |
左 |
tả |
trái, bên trái |
サ, シャ
sa |
ひだり
hidara |
41 |
気 |
khí |
không khí, khí chất |
キ, ケ
ki, ke |
いき
iki |
42 |
小 |
tiểu |
nhỏ, ít |
ショウ
shoo |
ちいさい,こ
chiisai, ko |
43 |
七 |
thất |
bảy (7) |
シチ
shichi |
なな,ななつ
nana, nanatsu |
44 |
山 |
sơn |
núi, sơn hà |
サン, セン
san |
やま
yama |
45 |
話 |
thoại |
nói chuyện, đối thoại |
ワ
wa |
はなし
hanashi |
46 |
女 |
nữ |
phụ nữ |
ジョ, ニョ
jo, nyo |
おんな
onna |
47 |
北 |
bắc |
phía bắc |
ホク
hoku |
きた
kita |
48 |
午 |
ngọ |
buổi trưa, ngọ |
ゴ
go |
うま
uma |
49 |
百 |
bách |
trăm |
ヒャク
hyaku |
もも
momo |
50 |
書 |
thư |
viết; thư đạo |
ショ
sho |
かく
kaku |
51 |
先 |
tiên |
trước |
セン
sen |
さき
saki |
52 |
名 |
danh |
tên |
メイ, ミョウ
mei, myoo |
な
na |
53 |
川 |
xuyên |
sông |
セン
sen |
かわ
kawa |
54 |
千 |
thiên |
nghìn |
セン
sen |
ち
chi |
55 |
休 |
hưu |
nghỉ ngơi, về hưu |
キュウ
kyuu |
やすむ
yasumu |
56 |
父 |
phụ |
cha |
フ
fu |
ちち
chichi |
57 |
水 |
thủy |
nước |
スイ
sui |
みず
mizu |
58 |
半 |
bán |
một nửa |
ハン
han |
なかば
nakaba |
59 |
男 |
nam |
nam giới |
ダン, ナン
dan, nan |
おとこ
otoko |
60 |
西 |
tây |
phía tây |
セイ, サイ
sei, sai |
にし
nishi |
61 |
電 |
điện |
điện, điện lực |
デン
den |
|
62 |
校 |
hiệu |
trường học |
コウ
koo |
めん
men |
63 |
語 |
ngữ |
ngôn ngữ, từ ngữ |
ゴ
go |
かたる
kataru |
64 |
土 |
thổ |
đất; thổ địa |
ド, ト
do, to |
つち
tsuchi |
65 |
木 |
mộc |
cây, gỗ |
ボク, モク
boku, moku |
き
ki |
66 |
聞 |
văn |
nghe, tân văn (báo) |
ブン, モン
bun, mon |
きく
kiku |
67 |
食 |
thực |
ăn |
ショク, ジキ
shoku |
くう
taberu |
68 |
車 |
xa |
xe |
シャ
sha |
くるま
kuruma |
69 |
何 |
hà |
cái gì, hà cớ = lẽ gì |
カ
ka |
なん,なに
nan, nani |
70 |
南 |
nam |
phía nam |
ナン
nan |
みなみ
minami |
71 |
万 |
vạn |
vạn, nhiều; vạn vật |
マン, バン
man, ban |
よろず
yorozu |
72 |
毎 |
mỗi |
mỗi (vd: mỗi người) |
マイ
mai |
ごと
goto |
73 |
白 |
bạch |
trắng, sạch |
ハク, ビャク
haku, byaku |
しろい
shiroi |
74 |
天 |
thiên |
trời, thiên đường |
テン
ten |
あま
ama |
75 |
母 |
mẫu |
mẹ |
ボ
bo |
はは,
haha, okaasan |
76 |
火 |
hỏa |
lửa |
カ
ka |
ひ
hi |
77 |
右 |
hữu |
phải, bên phải |
ウ, ユウ
u, yuu |
みぎ
migi |
78 |
読 |
độc |
đọc |
ドク
doku |
よむ
yomu |
79 |
雨 |
vũ |
mưa |
ウ
u |
あめ
ame |
80 |
安 |
an |
yên, bình an |
アン
an |
やすい
yasui |
81 |
飲 |
ẩm |
uống |
イン
in |
のむ
nomu |
82 |
駅 |
ga |
ga, ga tàu |
エキ
eki |
|
83 |
花 |
hoa |
hoa |
カ
ka |
はな
hana |
84 |
会 |
hội |
hội, hội nhóm, hội đồng |
カイ
kai |
あう
au |
85 |
魚 |
ngư |
con cá |
ギョ
gyo |
さかな, うお
sakana, uo |
86 |
空 |
không |
rỗng không, hư không, trời |
クウ
kuu |
そら, あく,から
sora, aku, kara |
87 |
言 |
ngôn |
ngôn (tự mình nói ra) |
ゲン, ゴン
gen, gon |
いう
iu |
88 |
古 |
cổ |
ngày xưa... |
コ
ko |
ふる.い
furui |
89 |
口 |
khẩu |
cái miệng, con đường ra vào |
コウ, ク
kou, ku |
くち
kuchi |
90 |
耳 |
nhĩ |
tai, nghe |
ジ
ji |
みみ
mimi |
91 |
社 |
xã |
đền thờ thổ địa, xã tắc, xã hội |
シャ
sha |
やしろ
yashiro |
92 |
手 |
thủ |
tay, làm, tự tay làm |
シュ
shu |
て
te |
93 |
週 |
chu |
vòng khắp, một tuần lễ |
シュウ
shuu |
|
94 |
少 |
thiếu |
ít, một chút, trẻ |
ショウ
shou |
すく.ない, すこ.し
sakunai, sukoshi |
95 |
新 |
tân |
mới, trong sạch |
シン
shin |
あたら.しい, あら.た, にい-
atarashii, arata, nii |
96 |
足 |
túc |
cái chân, bước, đủ |
ソク
soku |
あし, た.りる, た.す
ashi, tariru, tasu |
97 |
多 |
đa |
nhiều, khen tốt, hơn |
タ
ta |
おお.い
ooi |
98 |
店 |
điếm |
tiệm, nhà trọ |
テン
ten |
みせ
mise |
99 |
道 |
đạo |
đường cái thẳng, đạo lý, đạo tràng... |
ドウ
dou |
みち
michi |
100 |
立 |
lập |
đứng thẳng, gây dựng |
リツ
ritsu |
た.つ, た.てる
tatsu, tateru |
101 |
買 |
mãi |
mua |
バイ
bai |
か.う
kau |
102 |
分 |
phân |
chia, tách rẽ.. |
ブン, フン, ブ
bun, fun, bu |
わ.ける, わ.け, わ.かれる
wakeru, wake, wakareru |
103 |
目 |
mục |
con mắt, nhìn kỹ... |
モク
moku |
め
me |
Học Kanji N5 hay các Kanji ở trình độ cao hơn đều là một trong những phần "khoai" nhất mà bất cứ ai học Tiếng Nhật đều phải công nhận. Không những phức tạp về cách viết, Kanji còn "khó nhai" vì âm tiết và cách đọc. Bởi, mỗi Kanji có 2 cách đọc: Thuần Nhật và Hán - Nhật. Trong mỗi cách đọc, còn có những cách đọc khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh, từng ý nghĩa. Bởi vậy, đến với lớp học tiếng Nhật tại Kokono, bạn sẽ được học riêng 1 giáo trình dạy Kanji qua chiết tự và hình ảnh. Bên cạnh đó, giảng viên sẽ giải thích ngữ cảnh sử dụng để bạn đọc đúng Kanji đó.
Kokono luôn sẵn sàng phục vụ Quý phụ huynh và học sinh!