Kanji 外 - Ngoại - Bên ngoài
Kanji 外 - Ngoại. Nghĩa là bên ngoài. Qua tìm hiểu và sưu tầm, Kokono chiết tự chữ Ngoại 外 như sau: Trong xã hội Trung Quốc xưa, họ rất xem trọng những điều thần thánh, huyền bí. Những điều tối tăm (Tịch 夕) thường nằm ngoài sự hiểu biết của con người. Bởi vậy, người ta phải dùng tới bói toán (Bốc卜) để tìm hiểu. Ấy vậy nên hình thành nên chữ Ngoại 外 – Tức ngoài, bên ngoài. Cùng Kokono tìm hiểu cách đọc, viết và cách nhớ Kanji 外 qua hình ảnh dưới đây nhé!
>> Lớp học tiếng Nhật tại Hà Nội <mới nhất>
>> Lớp học tiếng Nhật tại TP. HCM <cập nhật>
>> Tổng hợp danh sách 103 Kanji N5 - (Gồm Video + Cách đọc + Cách viết)
Video cách đọc, cách viết 103 Kanji N5 Phần 2 (31-60):
Chữ Ngoại 外 ở 03:04 của video
Kanji 外 - Ngoại
|
Thành phần:
夕 + 卜 = 外
Nghĩa: Ngoài, Bên ngoài
JLPT N5: 49 / 100 | 5 Nét
Cách đọc Kanji Ngoại 外:
On: ガイ, ゲ - gai, ge
Kun: そと - soto
|
Từ mới liên quan Kanji Ngoại 外:
外国人 (がいこくじん/gai koku jin): Người nước ngoài
外国語 (がいこくご/gai koku go): Tiếng nước ngoài
Ví dụ về Kanji Ngoại 外:
外で遊ぼう。
soto de asobou.
Hãy chơi ở bên ngoài!
Cách nhớ Kanji Ngoại - 外:
Kokono bật mí thêm một cách nhớ khác khá thú vị của chữ Ngoại như sau nhé:
Kokono luôn sẵn sàng phục vụ Quý phụ huynh và học sinh!