Tải tài liệu học tiếng Trung miễn phí
Tải tài liệu học tiếng Nhật miễn phíLớp học tiếng Nhật ở Hà Nội

Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng

Cập nhật: 17/11/2018
Lượt xem: 3223

học tiếng Trung

Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng [Phần 1]



Từ vá»±ng tiếng Trung chủ đề gia đình  Nếu muốn học tốt tiếng Trung, bạn sẽ không thể bỏ qua một số cấu trúc tiếng Trung quan trọng dưới đây. Những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung này sẽ được vận dụng thường xuyên khi bạn trau dồi kỹ năng tiếng Trung của mình.

 

1. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung: 既 (jì )A,又 (yòu) B [Đã.., lại…..]


Trong tiếng Trung để biểu thị rằng có gì đó là "cả A và B" ta có thể sử dụng 既 (jì) kết hợp với 又 (yòu)

Vd:既聪明又用功
Jì cōngmíng yòu yònggōng.
Đã thông minh lại còn chăm chỉ.

 

2/ Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung: (yībiān ) A,一(yībiān ) B [Vừa….vừa….]

Để diễn tả rằng một điều được thực hiện trong khi làm điều gì đó khác ta có thể sử dụng  từ 一边 (yībiān) thành câu ngữ pháp tiếng Trung.

Lưu ý: Đôi khi一边 (yībiān)  được rút ngắn thành 边 (biān)

Vd: 不要 一边 吃 东西,一边 说话 .
不要 一边 吃 东西,一边 说话 .
Không được vừa ăn vừa nói chuyện.
 
 

3/ Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung:不是 (bùshì )A (ér shì ) B[ Không phải…..,mà là….]

Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng
 
Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung này biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

Vd: 这不是你一个人的功劳,而是集体努力的结果。
Zhè bùshì nǐ yīgè rén de gōngláo, ér shì jítǐ nǔlì de jiéguǒ.
Đây không phải là công lao riêng của bạn, mà là kết quả của nỗ lực tập thể
 
4/ Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung: ……(shì) A,不是 (bùshì)B[ Là……., không phải…..]

Vd: 这是桃子, 不是梅子
Zhè shì táozi, bùshì méizi
Đây là đào, không phải mận (mơ)
 
5/ Đưa ra hai lựa chọn với cấu trúc: 或者 (huòzhě ) A ,或者 (huòzhě) B [hoặc /….hoặc …]

Vd: 只有一块蛋糕, 或者你吃或者我吃.
Zhǐyǒu yīkuài dàngāo, huòzhě nǐ chī huòzhě wǒ chī.
Chỉ có một miếng bánh, hoặc là bạn ăn nó, hoặc tôi ăn nó
 
6/要么(Yàome) A ,要么 (Yàome) B [Hoặc là ……., hoặc là…….]

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung 要么 (yàome) được sử dụng để cung cấp một cặp lựa chọn “hoặc là…” tựa như đưa ra cho người nghe: đây là hai lựa chọn hãy chọn một. (Nó thường chỉ là hai lựa chọn nhưng có thể được sử dụng nhiều hơn)

Vd: 要么 你 去,要么 他 去 。
Yàome nǐ qù, yàome tā qù.
Hoặc là anh đi, hoặc là anh ta đi

7/ Để mô tả một tình huống là một trong hai khả năng, bạn có thể sử dụng cấu trúc: 不是 A 就是 B" (búshi A jiùshì B) [Không phải/là  A, thì là B]

Vd:人生不是恩怨就是情仇。Rénshēng bùshì ēnyuàn jiùshì qíng chóu.
Đời người không phải là ân oán, thì là tình thù.
 
8/ (shì)还是 (háishì ) …… [Là….., hay là……..]

Vd:他是中国人还是越南人?
Tā shì zhōngguó rén háishì yuènán rén?
Anh ấy là người Trung Quốc, hay là người Việt Nam?

9/与其 (yǔqí ) ……,不如 (bùrú )…… [thà…; thà … còn hơn]

Khi người nói sử dụng 与其 ... 不如 (yǔqí ... bùrú) để diễn đạt  anh ta  ưu tiên chọn An hơn là B. Cả hai lựa chọn đều có thể tốt theo một cách nào đó. Hoặc với người nói, A rõ ràng là tốt hơn nhiều so với B. Với cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung này n  ó thường đưa ra một sự nhấn mạnh mạnh mẽ về thái độ hoặc ý kiến ​​của người nói. Bạn cũng có thể thêm 还, 倒, 真 trước不如.
Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng
Vd与其帮别人打工,还不如自己当老板.
Yǔqí bāng biérén dǎgōng, hái bùrú zìjǐ dāng lǎobǎn.
Thà làm việc cho mình còn hơn là làm cho người khác.
 
10/宁肯/宁可 (nìngkěn/ nìngkě )……,也要 (yě yào) [Thà, thà rằng……., cũng muốn……]

Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung này, 宁可 được theo sau bởi các hành động không thuận lợi trong khi 也要 được theo sau bởi những thứ mà bạn mong muốn hoặc điều gì đó mà bạn dự định đạt được. Ở đây người nói phải trả một giá để hoàn thành hoặc đạt được một cái gì đó, một chút như "mặc dù X, tôi vẫn sẵn sàng làm Y."

VD: 他宁可和女朋友分手, 也要留在国外.
Tā nìngkě hé nǚ péngyǒu fēnshǒu, yě yào liú zài guówài
Anh ta thà rằng chia tay với bạn gái,  cũng muốn ở lại nước ngoài.
 
11/不但 (bùdàn )…… ,而且 (érqiě ) …… [ Không những/không chỉ/không những/chẳng những….., mà còn………]

不但⋯⋯,而且⋯⋯ (bùdàn..., érqiě...) là mẫu cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung  rất thường dùng trong đời sống. Mẫu câu này cũng có thể được sử dụng khi  bỏ qua 而且, và thay vào đó sử dụng các trạng từ như 也 và 还.

Vd: 她 不但 聪明 ,而且 很 幽默 。
Tā bùdàn cōngming, érqiě hěn yōumò.
Cô ấy không những rất thông minh mà còn hài hước.
 
12/不但不 (bùdàn bù )……,反而  (fǎn’ér ) ……[Không những không……., trái lại/ ngược lại…..]

Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần hơn mệnh đề trước .
 
 Vd:风不但不停,反而越来越大了。
 Fēng bùdàn bù tíng, fǎn’ér yuè lái yuè dàle.
Gió không những không ngừng, mà trái lại càng mạnh thêm.

 
Cùng học tiếp phần 2 của Những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung không thể bỏ qua nhé!

>>>>Một số cụm từ tiếng Trung biểu thị nguyên nhân kết quả

Cùng Download tài liệu học Tiếng Nhật miễn phí tại Kokono!

  • Khách hàng 1
  • Công ty Honda
  • Khách hàng 12
  • Trường Waseda Keifuku
  • Khách hàng 2
  • Khách hàng 4
  • Khách hàng 5
  • Khách hàng 6