Tải tài liệu học tiếng Trung miễn phí
Tải tài liệu học tiếng Nhật miễn phíLớp học tiếng Nhật ở Hà Nội

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp bạn cần phải biết

Cập nhật: 24/01/2019
Lượt xem: 8504

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp bạn cần phải biết



Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấpNgữ pháp tiếng Hàn trung cấp nối tiếp các ngữ pháp sơ cấp với mức độ nâng cao và mở rộng hơn. Các cấu trúc ngữ pháp này được sử dụng khá nhiều trong giao tiếp thực tế và xuất hiện trong các bài thi TOPIK. Ở tiếng Hàn trung cấp các bài học cũng đã cung cấp cho bạn các ngữ pháp này một cách có hệ thống từ dễ đến khó. KOKONO tổng hợp lại một số ngữ pháp trung cấp  để  bạn có thể sử dụng để học, ôn bài hay luyện thi TOPIK đều rất hiệu quả.

>>>Chinh phục tiếng Hàn tại TP Hồ Chí Minh - cơ hội trong tầm tay bạn<<<
Lớp học tiếng nhật hà nội Thanh Xuân, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Long Biên, Hà Đông, Thanh Trì, Đông Anh, Gia Lâm, Sơn Tây

>>> Lớp học tiếng Hàn chất lượng cao tại Hà Nội <<<Lớp học tiếng nhật hà nội Thanh Xuân, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà TrÆ°ng, Long Biên, Hà Đông, Thanh Trì, Đông Anh, Gia Lâm, SÆ¡n Tây

1. Cấu trúc ngữ pháp  ~던데요. (tôi nhớ là…./theo tôi được biết là /tôi thấy rằng…)

Để giải thích cho một sự việc mà một người đã thấy hoặc đã trải qua trong quá khứ. 던데 được sử dụng trong đàm thoại với bạn bè thân hoặc người nhỏ tuổi hơn mình.

던데요 nằm sau thân động từ và tính từ nhằm biểu thị sự cảm thán, cảm nhận về một việc làm đó đã diễn mà bản thân người nói đã cảm nhận vào thời điểm đó.

Ví dụ:
-  방학 때 남이섬에 갔어요. 남이섬이 정말 아름답던데요.
Vào kỳ nghỉ tôi đã đi đảo Nami. Đảo Nami thật sự rất đẹp.
 
Ví dụ:
가: 에제 본 영화 어땠어요?Thấy bộ phim hôm qua coi thế nào?
나: 너무 재미있어요. 배우도 연기를 아주 잘 하던데요. Rất thú vị. Tôi thấy diễn viên diễn xuất rất tốt.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp

2. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~네요. (nhỉ, thế, quá, đấy….)


Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~네요 thể hiện rằng một sự việc mới nghe hoặc nhìn thấy ở hiện tại. 네 được dùng trong hội thoại với bạn thân hoặc người nhỏ tuổi hơn. Kết thúc đuôi cảm thán, diễn đạt sự bất ngờ, ngạc nhiên.

 Động từ/Tính từ + ().
 
Động từ/Tính từ + // + ().

Ví dụ:
이 인도가 미끄럽네요. Đường này trơn trượt quá.

일요일인데 도서관에 학생이 아주 많네요.  Chủ nhật mà ở thư viện có đông sinh viên quá nhỉ.

아들이 귀엽네요. Đứa trẻ đáng yêu quá.

 

3. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~// 편이다 ( vào loại/ thuộc diện/ thuộc dạng….)


TT+ ㄴ/은 편이다
ĐT(hiện tại)+ 는 편이다
ĐT(quá khứ)+ ㄴ/은 편이다

 
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này để diễn tả hành động hoặc sự việc mà hay “thiên về một khuynh hướng nào đó”. Thường đi với động từ như “많이…..”
 
Động từ sử dụng ~는 편이다, tính từ có patchim dùng ~은 편이다, không có patchim dùng ~ㄴ 편이다.

VD:
제 동생은 얼굴이 예쁜 편이에요 . (tính từ tận cùng là nguyên âm)
Em của tôi khuôn mặt thuộc vào loại đẹp.

 
가: 그 시장은 다른 시장보다 물건 값이 싼 편이에요.  Đồ ở chợ này khá là rẻ so với các chợ khác
나: 아, 그래서 언제나 사람이 많군요. À ! Bởi vậy mà lúc nào cũng động người .
 
 Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp

4. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~고요. (nữa)


'고요', hình thái của '고+요'. Sử dụng khi nói/bình luận/nhận xét bổ sung, thêm vào đằng sau lời nói của bản thân hay lời nói của đối phương

Ví dụ: 그 책은 내용이 참 좋아요. 그림도 이해하기 쉽 고요 . Quyển sách này rất hay. Hình ảnh lại dễ hiểu nữa.

Nó cũng được sử dụng khi hỏi thêm vào thông tin bổ sung từ người đối diện.

VD:
가: 어떻게 지내요? 지금도 그 회사에서 일하고 있 고요? Cậu khỏe không? Vẫn đang làm ở công ty đó chứ?
나: 그렇지요. 뭐. 특별히 갈 데도 없고 해서요. Vâng, tôi cũng không muốn đi đâu khác.
 
5. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~는데도/ 은데오/ㄴ데도 ( mặc dù…nhưng vẫn…)

V + /ㄴ데도
A + /ㄴ데도
N + 인데도
V/A + /었는데도
V + 겠는데도/() 건데도

Nói chung nó thể hiện sự xuất hiện của một kết quả khác (là B)  mà không phải là một kết quả có thể mong muốn ở tình huống/hoàn cảnh A . 

Có rất nhiều trường hợp biểu thị hoàn cảnh trái ngược hay tương phản qua lại (lẫn nhau) của A và B. (Câu gồm 2 vế: vế 1 đưa ra hoàn cảnh, vế 2 nêu ra trạng thái kết quả mà đối lập với trạng thái, kết quả (có thể hoặc được mong đợi xảy ra ở vế 1). Có thể dịch là ' Mặc dù...nhưngvẫn, dù...nhưng (vẫn)

Tính từ có patchim dùng ~~은데도, không patchim dùng ~ㄴ데도.
 
Ví dụ:할 일이 너무 많은데도 피곤해서 그냥 잤어요.
Mặc dù có rất nhiều việc phải làm nhưng do mệt quá nên tôi cứ thế đi ngủ.
 

 
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp

6. Cấu trúc tiếng Hàn ~기만 하다/ 하다 (chỉ)

Cấu trúc diễn tả ai đó chỉ lặp đi lặp lại duy nhất một hành động. Đi sau động từ. Trong trường hợp N+을/ㄹ 하다 chỉ sử dụng만 하다
 
Ví dụ:
한국 음식 중에서 불고기를 먹을 수 있기만 해요.  Trong số mấy món Hàn tôi chỉ ăn được bulgogi
 
하노이에 겨울을 좋아하기만 해요.  Tôi chỉ thích mùa đông ở Hà Nội.
 
7. Cấu trúc tiếng Hàn~자마자 (ngay khi)

Động từ + 자마자
가다 => 가자마자, 읽다 => 읽자마자

Diễn tả khi có một hành động xảy ra ngay lập tức sau một sự kiện nào đó "ngay sau khi, ngay khi, vừa.....là....". Mệnh đề thứ hai xảy ra ngay sau khi hành động ở mệnh đề thứ nhất kết thúc.
 
Ví dụ:
수업이 끝나자마자 집에 돌아갔어요.Tôi về nhà ngay khi tan học.
 
남편은 집에 오자마자 텔레비전부터 켜요. Chồng tôi vừa về đến nhà là bật ngay cái Ti-vi.

8.Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn -(으)려면(nếu định làm gì đó...thì)

 
[동사] + (으)려면
[A (으)려면 B] Nó là hình thái rút gọn của '(으)려고 하다'+ '(으)면',
 
Cấu trúc -(으)려면 được dùng ở sau động từ diễn đạt một kế hoạch, dự định hay mục đích làm một thứ gì đó ở mệnh đề trước, với các điều kiện cần thiết để thực hiện ý định hay kế hoạch đó được đưa ra ở mệnh đề sau.). Có thể dịch là ' Nếu muốn...thì... "
 
Với động từ có patchim (thân động từ kết thúc bởi phụ âm) thì gắn  -으려면. Ngược lại, động từ không có patchim (kết thúc bởi nguyên âm) thì được gắn cùng –려면
 
Ví dụ:
내년 한국에 가고 싶으려면 돈을 모으세요.
Nếu năm sau định đi Hàn Quốc thì hãy tích góp tiền đi!

등산하려면 등산복을 준비하세요.
Nếu muốn leo núi hãy chuẩn bị quần áo leo núi

손을 씻으려면 이쪽으로 가세요.
Nếu định rửa tay xin hãy đi về phía này
 
9. Cấu trúc tiếng Hàn  ~으려던/ 려던 참이다. (cũng đang định…)

Sử dụng khi thấy một ai đó có hành động giống với suy nghĩ của mình. (đúng lúc hai người định làm gì). Động từ có patchim dùng ~으려던 참이다, không có patchim dùng ~려던 참이다
 
Ví dụ:
 
가: 영화를 보려고 하는데, 같이 갈래요?
 
A: Tôi định đi xem phim, bạn có muốn đi cùng không?
 
나: 그래요? 저도 영화를 보려던 참였어요. 같이 가요.
 
B: Vậy hả? Tôi cũng đang tính đi xem phim. Vậy đi cùng đi.
 
가: 너무 졸려. 커피 좀 마셔야겠어.
 
A: Buồn ngủ quá. Phải uống chút cà phê mới được.
 
나: 나도 커피를 마시러 가려던 참였어.
 
B: Tớ cũng đang định đi uống cà phê đây.
 

 
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp
 
10. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~/ 텐데 (chắc là, có lẽ là, dường như….)

[동사 - 형용사] + () 텐데/ N + 텐데

Được dùng khi người nói giả định, suy đoán, phỏng đoán về một hoàn cảnh (như bối cảnh, nguyên do, sự đối chiếu, đối sánh...) ở vế trước rồi đưa ra ý kiến có liên quan ở vế sau. Ngữ pháp  này được sử dụng rất nhiều trong các hoàn cảnh mang hơi hướng lo lắng, có chút hối tiếc. Có nghĩa trong tiếng Việt là 'chắc là, có lẽ, đáng ra là...'

Có thể lược bỏ lời nói phía sau và dùng như một cách kết thúc câu. Khi ở dạng kết thúc câu "(으)ㄹ 텐데요." thể hiện sự suy đoán một việc gì đó có căn cứ. Từ có patchim dùng을 텐데, không có patchim dùngㄹ 텐데

 
Ví dụ:
아기가 깨면 엄마를 찾을 텐데 큰일이에요.
Khi em bé thức dậy chắc là sẽ tìm mẹ thật lo quá.

Trên đây là tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp thông dụng nhất. KOKONO sẽ bổ sung ngữ pháp tiếng Hàn trong chương trình học tiếng hàn trung cấp ở những bài sau. Các bạn nhớ chú ý theo dõi nhé! KOKONO chúc các bạn học thật tốt!

XEM THÊM:

>>>Chia động từ, tính từ bất quy tắc trong tiếng Hàn

>>>Trợ từ trong ngữ pháp tiếng Hàn là gì?

>>>Mách bạn kinh nghiệm học ngữ pháp tiếng Hàn căn bản


>>>Định ngữ hóa và danh từ hóa trong tiếng Hàn
 
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp
  • Khách hàng 1
  • Công ty Honda
  • Khách hàng 12
  • Trường Waseda Keifuku
  • Khách hàng 2
  • Khách hàng 4
  • Khách hàng 5
  • Khách hàng 6