Cách sử dụng của 3 từ "de" 的, 地, 得 trong tiếng Trung
Cách dùng 的 de trong tiếng Trung:
的 ĐÍCH chỉ sự sở hữu : dịch sang tiếng Việt là của, đọc là /de/
1. “的” là trợ từ kết cấu nối định ngữ và trung tâm ngữ để tạo thành cụm danh từ
Cấu trúc: Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ
Mẫu câu này được sử dụng rất nhiều trong tiếng Trung
a. biểu thị quan hệ sở hữu, hạn định
Ví dụ:
我的书 / wǒ de shū : Sách của tôi. (biểu thị quan hệ sở hữu, 我 làm định ngữ)
他的词典 / tā de cídiǎn: Từ điển của anh ấy. (biểu thị sở hữu, 他 làm định ngữ)
我们的老师 / wǒmen de lǎoshī: Thầy giáo của chúng tôi. (biểu thị sở hữu, 我们 làm định ngữ)
b. Khi tính từ, cụm tính từ hoặc tính từ 2 âm tiết làm định ngữ, cần thêm “的”, ví dụ:
VD:
我妈妈是很漂亮的人 / wǒ māma shì hěnpiàoliang de rén: Mẹ tôi là người rất xinh đẹp (很漂亮 – cụm tính từ làm định ngữ)
美丽的风景 / měilì de fēngjǐng: Phong cảnh tươi đẹp (美丽 – tính từ làm định ngữ)
(2)Dùng để Nhấn mạnh.
-
Thường dùng ở cuối câu trần thuật hoặc câu nghi vấn để nhấn mạnh thêm.
这件事我知道的。
你们什么时候结婚的?
-
Có thể dùng với cấu trúc: 是….的
他是在胡志明市出生的。
我们是今天上午九点坐火车来的。
-
Hình thức trùng điệp/ tính từ/ từ tượng thanh/ bổ ngữ +的
他的房间干干净净的。
路两旁的稻田绿油油的。
他把皮鞋擦得明亮亮的。
Khi nào cần dùng 的 /de/? Khi nào không cần dùng 的?
- Trường hợp phải có 的:
1)Đại từ/ danh từ + 的 + danh từ chỉ vật làm trung tâm ngữ.
VD:
这是我的书包。
学校的桌子全部是新的。
2)Đại từ nghi vấn 谁,怎样,怎么样 + 的 + trung tâm ngữ (thường là danh từ )
VD:
谁的书放在这儿?
小王是怎么样的一个人?
- Trường hợp có hoặc không cần có 的.
3)Đại từ +(的 )+ danh từ chỉ người, xưng hô, đơn vị làm trung tâm ngữ
VD:
我的爸爸是老师。
我们的单位新来了三位新同事。
- Trường hợp không có 的.
1)Đại từ chỉ sự 这,那...+ trung tâm ngữ ( thường là danh từ)
这人很熟悉, 不知在哪儿见过。
2)Đại từ nghi vấn 什么+ trung tâm ngữ ( thường là danh từ)
什么时候回来?
有什么事?
Cách dùng 得 trong tiếng Trung:
得 [Trợ từ, động từ, trợ động từ ]
得 ĐẮC chỉ trình độ , mức độ mà bạn đạt tới : đọc là /dé/ hoặc /de/
Mẫu câu:
Động từ/ Tính từ + 得 + bổ ngữ (trình độ, kết quả)
VD:
这件衬衫还洗得干净吗?Cái áo này có còn sạch không?
他跑得很快。Anh ta chạy rất nhanh.
小王的汉语好得很! Tiếng Trung của Tiểu Vương rất tốt!
- Nếu động từ mang tân ngữ, thì:
Động từ / Tính từ + tân ngữ+ động từ/ tính từ + 得 + bổ ngữ ( trình độ, kết quả)
VD: 他吃饭吃得很慢。 Anh ta ăn rất chậm
- Động từ: được, đạt được, có được. Đọc là 得 (dé). Hình thức phủ định là 不得.
VD:
这次考试,我得了第一名。Tôi đã đứng nhất trong kỳ thi này
篮子里的东西压不得。Những thứ trong giỏ không ép được
- Trợ động từ: Phải, nên. Hình thức phủ định là 不用,用不着.
VD:
十二点了,我得回去了。Mười hai giờ, tôi phải về.
你得快点儿,火车就要开了。 Bạn phải nhanh lên, tàu sắp đi rồi
Cách dùng từ 地 trong tiếng Trung
地 ĐỊA đọc là /di/ hoặc /de/. Mang ý nghĩa ngữ pháp biểu thị chỉ có thể , đủ khả năng, cho phép...
de – 得 “là tiêu chí của bổ ngữ, có vị trí đặt ở sau vị ngữ. Những từ đứng sau chữ “de – 得 ” thường dùng để bổ sung nói rõ thêm cho những từ ngữ chỉ hành động đứng trước chữ “de – 得 ” được diễn ra như thế nào. Thường có kết cấu cơ bản là: Động từ (hình dung từ) + de – 得 + phó từ.
Phân biệt的de-得de-地de như thế nào?
Trong Tiếng Trung Phổ thông ” 的 、 地 、 得 ” đều đọc thanh nhẹ là “de” , nhưng trong văn viết bắt buộc phải viết rõ ràng ba chữ đó, sau định ngữ đọc là “de” nhưng khi viết là phải viết là ” 的 ” , sau trạng ngữ đọc là “de” nhưng khi viết là phải viết là ” 地 ” , trước bổ ngữ đọc là “de” nhưng khi viết là phải viết là ” 得 ” . Như thế mới thể hiện được sự chính xác, minh bạch của ngôn ngữ trong văn viết.
Cùng phân biệt cách dùng của 3 từ này trong bảng sau:
Thành phần phía trước |
的,地,得 |
Thành phần phía sau |
Định ngữ (Đại từ , danh từ) |
的 |
Trung tâm ngữ (Danh từ) |
Trạng ngữ (Tính từ) |
地 |
Động từ |
Động từ |
得 |
Bổ ngữ kết quả, trình độ (thường là tính từ) |
Như vậy, dù có cách đọc giống nhau nhưng trong văn viết, 3 từ ” 的 、 地 、 得 ” phải phân biệt rõ ràng và sử dụng thật chính xác. Các bạn hãy học thật kỹ cách dùng của 3 từ “de” trong tiếng Trung này để sử dụng thật tốt trong giao tiếp tiếng Trung nhé!
XEM THÊM:
>>>Cách dùng trợ từ ngữ khí 了 'le' - ngữ pháp tiếng Trung
>>> Động từ Ly hợp trong tiếng Trung là gì?
>>>Một số cụm từ biểu thị nguyên nhân kết quả