Tải tài liệu học tiếng Trung miễn phí
Tải tài liệu học tiếng Nhật miễn phíLớp học tiếng Nhật ở Hà Nội

TRỢ TỪ TIẾNG NHẬT LÀ GÌ?

Cập nhật: 19/02/2019
Lượt xem: 4025

Học tiếng Nhật

TRỢ TỪ TIẾNG NHẬT LÀ GÌ?


Trợ từ hay còn gọi là giới từ đóng vai trò rất quan trọng trong ngữ pháp tiếng Nhật. Trợ từ tiếng Nhật có vai trò như “chất vữa” để gắn kết những viên gạch (từ tố), đem đến cho chúng ta một giá trị hiện thực nhất định tạo nên “ngôi nhà” (câu hoàn chỉnh).  Vậy hiểu như thế nào cho đúng về trợ từ? Cùng KOKONO tìm hiểu về trợ từ tiếng Nhật nhé!

Xem thêm: 
>>> Cách dùng một số trợ từ tiếng nhật thông dụng 

>>> Từ đệm trong tiếng Nhật

>>> Tính từ trong tiếng Nhật


TRỢ TỪ TIẾNG NHẬT LÀ GÌ?

Trợ từ tiếng Nhật rất đa dạng với hơn 80 loại trợ từ mang hàng trăm ý nghĩa khác nhau.

Tại sao tiếng Nhật lại phải có trợ từ? Bởi Tiếng Nhật là dạng SOV, tức là Danh từ - Danh từ - Động từ. Nếu không dùng trợ từ thì không biết Danh từ là Chủ thể hay là Đối tượng.

Ví dụ: Cá - ăn thì là Cá ăn cái gì đó hay là (Tôi) ăn cá? Lúc này cần phải có trợ từ để xác định.

các trợ từ tiếng Nhật chúng ta thường gặp như:
- Trợ từ は đánh dấu chủ ngữ, chủ đề.
- Trợ từ が đánh dấu chủ ngữ, chủ thể hành động.
- Trợ từ の là sở hữu cách (“của”) hay biến danh từ thành tính từ (Nの = A).
- Trợ từ を đánh dấu đối tượng.
- Trợ từ で hay に hay へ đi với danh từ tạo trạng ngữ (chỉ nơi chốn, …).
 
Trợ từ tiếng Nhật có vai trò rất quan trọng về mặt ngữ pháp và thường đi với ĐƠN VỊ NGỮ PHÁP  mà nhiều nhất là đi với danh từ.


DANH TỪ +TRỢ TỪ = TRẠNG NGỮ
Thời gian = Trang ngữ chỉ thời gian
Nơi chốn = trạng ngữ chỉ nơi chốn
 
Trợ từ tiếng Nhật cũng đi với đơn vị ngữ pháp như câu. Ví dụ: Câu 1 が (NHƯNG ) Câu 2. Trong trường hợp này, が là “nhưng”.
Ví dụ: 彼女は美人だが、性格が冷たい.


 Trợ từ tiếng Nhật
Một số trợ từ chỉ phương hướng. Duchockokono.vn

 
>> Lớp học tiếng Nhật tại Hà Nội <mới nhất>

>> Lớp học tiếng Nhật tại TP. HCM <cập nhật>

>> Tổng hợp danh sách 103 Kanji N5  - (Gồm Video + Cách đọc + Cách viết)

Một số trợ từ tiếng Nhật thông dụng

 
Trợ từ Công thức Cách dùng Ví dụ
Nは~ Đánh dấu chủ ngữ, chủ đề, … Cô ấy は giáo viên です。
Nが~ Đánh dấu chủ thể, chủ đề, ….
Đánh dấu chủ ngữ vế câu
Xe hơi がchạy ngang qua.
Nを Đánh dấu đối tượng tác động bia を uống
N1のN2 Sở hữu cách, biến Nの=A anh ấy の sách, học sinh の vở
Nも N cũng táo も ăn
N1とN2 N1 và N2 táo と lê
N1かN2 N1 hoặc N2 táo か lê
Placeで tại (nơi chỗ) trạng ngữ chỉ nơi chỗ công viên で đi dạo
Placeに ở trong, đi vào trong phòng ở に đi vào
Placeへ hướng tới, đi về phía công viên へ đi
Placeを đi xuyên qua, băng qua cây cầu を băng qua
Busで bằng (phương tiện) xe buýt で đi
Kanjiで bằng (phương tiện) kanji で viết
2 ngườiで cách thức số người 2 người で về nhà
Timeに vào lúc 2 giờ に xuất phát
Personに hành động hướng tới ai bạn に tiền を cho mượn
から Nから từ N thầy giáo から sách を nhận
から Placeから từ chỗ nào trường học から về nhà
から Timeから từ lúc nào 10 giờ から bắt đầu
まで Nまで tới N ngân hàng まで đi
より Nより hơn N, so sánh hơn Nhật は Việt Nam より lạnh
ほど Nほど không bằng N, so sánh không bằng Việt Nam は Nhật ほど không lạnh
Sentenceが~ Câu NHƯNG ~ Táo は ăn が、chuối は không ăn
 

BÀI TẬP ĐIỀN TRỢ TỪ


Câu 1: (にわ) […… ] () [……] () えます。
庭 (にわ) vườn, 木(き) cây, 植える(うえる) trồng
 
Câu 2: 階段 (かいだん) […….] おります。
階段(かいだん) : cầu thang, おりる đi xuống
 
Câu  3: 学校 (がっこう) […….] バス[…….] () きます。
学校(がっこう) school, バス bus, 行く(いく)・いきます to go (đi)
 
 Câu 4: お名前(なまえ) […….] 漢字 (かんじ) […….] () いてください。
お名前(おなまえ) name, 漢字(かんじ) kanji, 書く(かく)・かきます to write
かいてください = Xin hãy viết.
 
Câu 5: 「どのようにかえりますか。」「三人さん (にん) […….] タクシ[…….] かえります。」
どのように như thế nào, bằng cách nào, かえります về nhà, 三人(さんにん) ba người
 
Câu  6: 日本(にほん) […….]ベトナム[…….]さむいです。
日本(にほん) Japan, ベトナム Vietnam, さむい cold, lạnh.
 
Câu 7: ベトナム […….] 日本にほん […….] さむくありません。
日本(にほん) Japan, ベトナム Vietnam, さむくありません không lạnh.
 
Câu  8: お水 (みず) […….] のみます[…….] , お酒 (さけ) […….] のみません。
お水(おみず) nước, のみます uống, お酒(おさけ) rượu, のみません không uống

 ĐÁP ÁN:

Câu 1: “Trồng cây vào trong vườn” ⇒ 庭植えます。
Ở đây là trồng cây VÀO TRONG vườn nên phải dùng に. Không dùng trợ từ で vì で là làm gì tại đâu đó. 庭で có nghĩa là trồng cây “tại vườn” tức là bạn đứng tại vườn trồng cái gì đó lên chậu, lên xe hơi… chứ không phải trồng luôn vào vườn.

Câu 2: 階段おります。Đi xuống cầu thang.
Dùng trợ từ を không phải là đối tượng tác động mà chỉ phương hướng khi bạn đi xuyên qua, băng qua (và để lại sau lưng).

Câu 3: 学校バスで行きます。 Đi tới trường bằng xe buýt.
Dùng trợ từ へ vì bạn đi hướng về phía đó, mặc dù dùng trợ từ に cũng được NHƯNG に có nghĩa là đi vào trong. Xe buýt thì đâu có đi vào trong trường? Chỉ đi hướng về phía trường thôi.

Câu 4: お名前漢字書いてください。Xin hãy viết tên (bạn) bằng chữ kanji.
Do onamae (tên) là đối tượng tác động của hành động "viết" nên dùng trợ từ を, còn kanji là cách thức viết nên dùng で để tạo trạng ngữ chỉ cách thức (viết bằng kanji).

Câu 5: 三人タクシーかえります。(Chúng tôi sẽ) về nhà ba người bằng taxi.
三人で là chỉ cách thức làm gì 3 người với nhau, còn タクシーで là trạng ngữ chỉ phương tiện đi lại, đều dùng trợ từ で (nghĩa cơ bản nhất của で là Placeで (làm gì) tại đâu).

Câu 6: 日本ベトナムよりさむいです。 Nhật Bản lạnh hơn Việt Nam.
Đây là so sánh hơn.

Câu 7: ベトナム日本ほどさむくありません。 Việt Nam không lạnh bằng Nhật.
Đây là so sánh không bằng.

Câu 8: お水のみます、お酒のみません。 Nước thì (tôi) uống nhưng rượu thì (tôi) không uống
Dùng は để nhấn mạnh sự đối lập, ở đây は là “thì”. Còn が là “nhưng” giữa 2 câu chỉ sự đối lập về ý nghĩa.

Như vậy KOKONO vừa giới thiệu với các bạn về Trợ từ trong tiếng Nhật là gì, đây là kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật căn bản để bạn có thể vận dụng vào việc học tiếng Nhật tốt nhất. Hãy ghi nhớ nhé! KOKONO chúc bạn học tiếng Nhật thật tốt.



Học tiếng Nhật cùng KOKONO
  • Khách hàng 1
  • Công ty Honda
  • Khách hàng 12
  • Trường Waseda Keifuku
  • Khách hàng 2
  • Khách hàng 4
  • Khách hàng 5
  • Khách hàng 6