TRỢ TỪ TIẾNG NHẬT LÀ GÌ?
Trợ từ hay còn gọi là giới từ đóng vai trò rất quan trọng trong ngữ pháp tiếng Nhật. Trợ từ tiếng Nhật có vai trò như “chất vữa” để gắn kết những viên gạch (từ tố), đem đến cho chúng ta một giá trị hiện thực nhất định tạo nên “ngôi nhà” (câu hoàn chỉnh). Vậy hiểu như thế nào cho đúng về trợ từ? Cùng KOKONO tìm hiểu về trợ từ tiếng Nhật nhé!
Xem thêm:
>>> Cách dùng một số trợ từ tiếng nhật thông dụng
>>> Từ đệm trong tiếng Nhật
>>> Tính từ trong tiếng Nhật
TRỢ TỪ TIẾNG NHẬT LÀ GÌ?
Trợ từ tiếng Nhật rất đa dạng với hơn 80 loại trợ từ mang hàng trăm ý nghĩa khác nhau.
Tại sao tiếng Nhật lại phải có trợ từ? Bởi Tiếng Nhật là dạng SOV, tức là Danh từ - Danh từ - Động từ. Nếu không dùng trợ từ thì không biết Danh từ là Chủ thể hay là Đối tượng.
Ví dụ: Cá - ăn thì là Cá ăn cái gì đó hay là (Tôi) ăn cá? Lúc này cần phải có trợ từ để xác định.
Có các trợ từ tiếng Nhật chúng ta thường gặp như:
- Trợ từ は đánh dấu chủ ngữ, chủ đề.
- Trợ từ が đánh dấu chủ ngữ, chủ thể hành động.
- Trợ từ の là sở hữu cách (“của”) hay biến danh từ thành tính từ (Nの = A).
- Trợ từ を đánh dấu đối tượng.
- Trợ từ で hay に hay へ đi với danh từ tạo trạng ngữ (chỉ nơi chốn, …).
Trợ từ tiếng Nhật có vai trò rất quan trọng về mặt ngữ pháp và thường đi với ĐƠN VỊ NGỮ PHÁP mà nhiều nhất là đi với danh từ.
DANH TỪ +TRỢ TỪ = TRẠNG NGỮ
Thời gian に = Trang ngữ chỉ thời gian
Nơi chốn で = trạng ngữ chỉ nơi chốn
Trợ từ tiếng Nhật cũng đi với đơn vị ngữ pháp như câu. Ví dụ: Câu 1 が (NHƯNG ) Câu 2. Trong trường hợp này, が là “nhưng”.
Ví dụ: 彼女は美人だが、性格が冷たい.
Một số trợ từ chỉ phương hướng. Duchockokono.vn
Một số trợ từ tiếng Nhật thông dụng
Trợ từ |
Công thức |
Cách dùng |
Ví dụ |
は |
Nは~ |
Đánh dấu chủ ngữ, chủ đề, … |
Cô ấy は giáo viên です。 |
が |
Nが~ |
Đánh dấu chủ thể, chủ đề, ….
Đánh dấu chủ ngữ vế câu |
Xe hơi がchạy ngang qua. |
を |
Nを |
Đánh dấu đối tượng tác động |
bia を uống |
の |
N1のN2 |
Sở hữu cách, biến Nの=A |
anh ấy の sách, học sinh の vở |
も |
Nも |
N cũng |
táo も ăn |
と |
N1とN2 |
N1 và N2 |
táo と lê |
か |
N1かN2 |
N1 hoặc N2 |
táo か lê |
で |
Placeで |
tại (nơi chỗ) trạng ngữ chỉ nơi chỗ |
công viên で đi dạo |
に |
Placeに |
ở trong, đi vào trong |
phòng ở に đi vào |
へ |
Placeへ |
hướng tới, đi về phía |
công viên へ đi |
を |
Placeを |
đi xuyên qua, băng qua |
cây cầu を băng qua |
で |
Busで |
bằng (phương tiện) |
xe buýt で đi |
で |
Kanjiで |
bằng (phương tiện) |
kanji で viết |
で |
2 ngườiで |
cách thức số người |
2 người で về nhà |
に |
Timeに |
vào lúc |
2 giờ に xuất phát |
に |
Personに |
hành động hướng tới ai |
bạn に tiền を cho mượn |
から |
Nから |
từ N |
thầy giáo から sách を nhận |
から |
Placeから |
từ chỗ nào |
trường học から về nhà |
から |
Timeから |
từ lúc nào |
10 giờ から bắt đầu |
まで |
Nまで |
tới N |
ngân hàng まで đi |
より |
Nより |
hơn N, so sánh hơn |
Nhật は Việt Nam より lạnh |
ほど |
Nほど |
không bằng N, so sánh không bằng |
Việt Nam は Nhật ほど không lạnh |
が |
Sentenceが~ |
Câu NHƯNG ~ |
Táo は ăn が、chuối は không ăn |
BÀI TẬP ĐIỀN TRỢ TỪ
Câu 1: 庭 (にわ) […… ] 木(き) [……] 植(う) えます。
庭 (にわ) vườn, 木(き) cây, 植える(うえる) trồng
Câu 2: 階段 (かいだん) […….] おります。
階段(かいだん) : cầu thang, おりる đi xuống
Câu 3: 学校 (がっこう) […….] バス[…….]行 (い) きます。
学校(がっこう) school, バス bus, 行く(いく)・いきます to go (đi)
Câu 4: お名前(なまえ) […….] 漢字 (かんじ) […….] 書 (か) いてください。
お名前(おなまえ) name, 漢字(かんじ) kanji, 書く(かく)・かきます to write
かいてください = Xin hãy viết.
Câu 5: 「どのようにかえりますか。」「三人さん (にん) […….] タクシ[…….] かえります。」
どのように như thế nào, bằng cách nào, かえります về nhà, 三人(さんにん) ba người
Câu 6: 日本(にほん) […….]ベトナム[…….]さむいです。
日本(にほん) Japan, ベトナム Vietnam, さむい cold, lạnh.
Câu 7: ベトナム […….] 日本にほん […….] さむくありません。
日本(にほん) Japan, ベトナム Vietnam, さむくありません không lạnh.
Câu 8: お水 (みず) […….] のみます[…….] , お酒 (さけ) […….] のみません。
お水(おみず) nước, のみます uống, お酒(おさけ) rượu, のみません không uống
ĐÁP ÁN:
Câu 1: “Trồng cây vào trong vườn” ⇒ 庭に木を植えます。
Ở đây là trồng cây VÀO TRONG vườn nên phải dùng に. Không dùng trợ từ で vì で là làm gì tại đâu đó. 庭で có nghĩa là trồng cây “tại vườn” tức là bạn đứng tại vườn trồng cái gì đó lên chậu, lên xe hơi… chứ không phải trồng luôn vào vườn.
Câu 2: 階段をおります。Đi xuống cầu thang.
Dùng trợ từ を không phải là đối tượng tác động mà chỉ phương hướng khi bạn đi xuyên qua, băng qua (và để lại sau lưng).
Câu 3: 学校へバスで行きます。 Đi tới trường bằng xe buýt.
Dùng trợ từ へ vì bạn đi hướng về phía đó, mặc dù dùng trợ từ に cũng được NHƯNG に có nghĩa là đi vào trong. Xe buýt thì đâu có đi vào trong trường? Chỉ đi hướng về phía trường thôi.
Câu 4: お名前を漢字で書いてください。Xin hãy viết tên (bạn) bằng chữ kanji.
Do onamae (tên) là đối tượng tác động của hành động "viết" nên dùng trợ từ を, còn kanji là cách thức viết nên dùng で để tạo trạng ngữ chỉ cách thức (viết bằng kanji).
Câu 5: 三人でタクシーでかえります。(Chúng tôi sẽ) về nhà ba người bằng taxi.
三人で là chỉ cách thức làm gì 3 người với nhau, còn タクシーで là trạng ngữ chỉ phương tiện đi lại, đều dùng trợ từ で (nghĩa cơ bản nhất của で là Placeで (làm gì) tại đâu).
Câu 6: 日本はベトナムよりさむいです。 Nhật Bản lạnh hơn Việt Nam.
Đây là so sánh hơn.
Câu 7: ベトナムは日本ほどさむくありません。 Việt Nam không lạnh bằng Nhật.
Đây là so sánh không bằng.
Câu 8: お水はのみますが、お酒はのみません。 Nước thì (tôi) uống nhưng rượu thì (tôi) không uống
Dùng は để nhấn mạnh sự đối lập, ở đây は là “thì”. Còn が là “nhưng” giữa 2 câu chỉ sự đối lập về ý nghĩa.
Như vậy KOKONO vừa giới thiệu với các bạn về Trợ từ trong tiếng Nhật là gì, đây là kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật căn bản để bạn có thể vận dụng vào việc học tiếng Nhật tốt nhất. Hãy ghi nhớ nhé! KOKONO chúc bạn học tiếng Nhật thật tốt.