Tải tài liệu học tiếng Trung miễn phí
Tải tài liệu học tiếng Nhật miễn phíLớp học tiếng Nhật ở Hà Nội

Phân biệt một số từ gần nghĩa dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung

Cập nhật: 19/09/2019
Lượt xem: 6118

Phân biệt một số từ gần nghĩa dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung

Học tiếng Trung


Phân biệt một số từ gần nghĩa dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung Trong tiếng Trung có rất nhiều từ dễ nhầm lẫn do nghĩa giống nhau mà đôi khi trong một số hoàn cảnh thì cách sử dụng cũng giống nhau. Tuy nhiện, một số trường hợp chúng không được phép sử dụng thay thế cho nhau. Vì thế chúng ta phải hiểu rõ được bản chất của từng từ tiếng Trung, để có thể biết cách sử dụng từ sao cho đúng lúc đúng chỗ. Dưới đây, KOKONO sẽ giúp bạn phân biệt một số từ gần nghĩa dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung.

 
>>>Từ vựng tiếng Trung miêu tả tính cách con người

>>>Từ vựng tiếng Trung về chủ đề mua bán thông dụng 

>>>99 Từ vựng tiếng Trung về ngành luật, bạn đã biết chưa? 

Phân biệt các từ tiếng Trung  细心 Xìxīn-仔 Zǐxì 小心 Xiǎoxīn



细心 Xìxīn [tính từ ] 
Chu đáo, cẩn thận.
VD: 他非常细心地照顾每一个病人。
他办事很细心。

Zǐxì [tính từ ]
(1) Kỹ lưỡng.
VD:他看书看得很仔细,每一生词都要查字典。
做完作业要仔细地检查一下。
(2) Cẩn thận, cẩn trọng.
VD:他做事仔细得很。
洗完的时候要仔细,别把碗了。

小心 Xiǎoxīn  [tính từ ] 
Cẩn thận, thận trọng.

VD:路很滑,慢慢地走,一不小心就会摔跤。
他小心地开着车。


Giống nhau: Đều là tính từ, mang nghĩa cẩn thận, thận trọng, có thể làm vị ngữ, định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ trong câu.


细心 [tính từ ] [tính từ] 小心 [tính từ ]
Từ trái nghĩa của 细心 là 粗心. Nhấn mạnh sự chu đáo, cẩn thận, không gây ra sơ suất.
VD: 他是一个细心人。
Từ trái nghĩa của 仔细là 马虎,粗略. Nhấn mạnh sự tỉ mỉ, thận trọng đến từng chi tiết nhỏ.
VD: 这项工作要仔细,不能出错,否则后果会很严重。
Từ trái nghĩa của 小心là 鲁莽,冲动. Nhấn mạnh làm việc cẩn thận.
VD: 他做事一向很小心,生怕出差错。
Không thể trùng điệp. Có thể trùng điệp thành 仔仔细细.
VD: 他仔仔细细地打量了一番。
Không thể trùng điệp.
Không có cách dùng này.
VD: 细心,别摔倒!(Sai)
仔细,别摔倒!(Sai)
Có thể dùng độc lập trong câu.
VD: 小心,别摔倒!

Phân biệt một số từ gần nghĩa dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung

Phân bit các tMěilì 漂亮Piàoliang 好看 Hǎokàn


Měilì [tính từ ]
Đẹp, mỹ lệ. Hình dung nét đẹp của phái nữ, vật dụng nữ, phong cảnh,v.v...
VD:他妹妹有一双美丽的大眼睛。

漂亮 Piàoliang [tính từ ]
1) Đẹp. Hình dung nét đẹp của nam và nữ, đồ vật, phong cảnh,v.v...
VD:我妹妹长得越来越漂亮。
VD:这件衣服真漂亮,五百块不贵。

2)Đẹp, xuất sắc. Có thể làm bổ ngữ, hình dung làm một cách xuất sắc
VD:这场比赛赢得真漂亮。

好看 Hǎokàn [tính từ ]
1) Đẹp. Hình dung vẻ đẹp, cái đẹp.
VD:他妹妹长得越来越好看。
你穿这件衣服很好看。

2) Hay. Hình dung bộ phim, kịch,v.v...
 VD: 这部电影真好看。

Giống nhau: Đều có thể dùng để hình dung  cái đẹp,  vẻ đẹp của phái nữ, cái đẹp của đồ dùng phụ nữ và cảnh đẹp.

Ví dụ:
这姑娘长得真美丽/漂亮/好看。
这件衣服很美丽/漂亮/好看。


[tính từ ] 漂亮 [tính từ ] 好看 [tính từ ]
Không có cách dùng biểu đạt ý nghĩa về cái hay Hay, hấp dẫn. (Phim, kịch, truyện).
VD: 这部电影真好看。
Không thể làm bổ ngữ. Đẹp, xuất sắc. Khi là bổ ngữ, biểu thị thực hiện một cách xuất sắc, hoặc đẹp.
VD: 这场比赛赢得真漂亮。
Có thể làm bổ ngữ, hình dung đẹp.
VD: 这件衣服你穿得很好看。
 

Phân bit các từ tiếng Trung 乃至 ( nài zhì ) ___ 甚至 ( shèn zhì )

 Phân biệt một số từ gần nghĩa dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung

乃至 ( nài zhì ) [liên từ ]
Thậm chí, ngay cả
VD: 乃至他的旅行方式亦色彩斑斓。

甚至 ( shèn zhì ) [liên từ ]
Thậm chí, ngay cả
 
VD: 甚至总统亦否认此种谣传
 
Giống nhau : Đều là liên từ, đằng sau có thể thêm 于 / Yú/ . 2 từ này đều biểu thị mối quan hệ tăng tiến, biểu thị sự nổi bật cần thiết, nhấn mạnh vào trường hợp nào đó hoăc 1 lớp nghĩa nào đó.
 
例如: 中国的改革开放政策对整个中国,乃至/甚至全世界都是一个很大的震动.
 
Chính sách cải cách của Trung Quốc là 1 chấn động lớn đối với Trung Quốc thậm chí cả toàn thế giới.
 
Cách phân biệt 2 cụm từ này khi sử dụng tiếng Trung
 
乃至 dùng để nhấn mạnh vào sự mở rộng và thường dùng trong văn viết.
 
甚至: Thường dùng trong văn nói. Nhấn mạnh vào những trường hợp cực đoan. Còn có thể làm phó từ dùng trước chủ ngữ và vị ngữ làm thành phần trạng ngữ, nhấn mạnh nội dung cần thiết nổi bật. Thường kết hợp với 都,也… đằng sau.  Ngoài ra đằng sau nó còn có thể thêm từ 连 biểu thị sự nhấn mạnh hơn nữa.
 

Phân bit các từ tiếng Trung ( tǐ yàn ) ___ 体会 ( tǐ huì )

 
2 từ này đều mang hàm ý chỉ cảm nhận, nhận thức và sự hiểu biết khách quan về sự vật.
 
VD: 在这个问题上我有切身的体验/体会
về vấn đề này , tôi có những kinh nghiệm của riêng mình
 
Khác nhau:
体会nhấn mạnh biểu thị vào nhận thức của lí tính. Phạm vi sử dụng lớn hơn.
 
: Nhấn mạnh biểu thị vào nhận thức của cảm tính. Phạm  vi sử dụng hẹp hơn.
Trong 1 vài trường hợp 体验 có thể thay thế cho体会 nhưng体会 lại không thể thay thế cho体验.
 
VD:  随着年龄的增长,我慢慢体会到了人生的真正意义。
Theo tuổi tác lớn dần, tôi dần dần trải nghiệm được ý nghĩa thực sự của đời người.

>>>Tài liệu học tiếng Trung miễn phí

>>>Tổng hợp cách đọc câu hỏi trong tiếng Trung




Phân biệt một số từ gần nghĩa dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung
  • Khách hàng 1
  • Công ty Honda
  • Khách hàng 12
  • Trường Waseda Keifuku
  • Khách hàng 2
  • Khách hàng 4
  • Khách hàng 5
  • Khách hàng 6